You will have 14 questions to answer in each assessment. The answering time is unlimited. So take it easy and go ahead.
Bạn sẽ có 14 câu hỏi cần trả lời trong mỗi bài Đánh giá. Thời gian để trả lời là không giới hạn. Vì vậy, hãy thư giãn và sẵn sàng nào!
Question 1
Listen to four statements about the picture. Choose the statement that best describes the picture.
Nghe 4 câu dưới đây về bức ảnh. Chọn câu đúng nhất miêu tả về bức ảnh.
Key | Scripts | Translation & Explanation |
B | A. They are about to listen to music B. They are about to take a bus trip C. They are about to go for a walk D. They are about to go to school | A. Họ đang chuẩn bị nghe nhạc B. Họ đang chuẩn bị cho một chuyến đi bằng xe buýt C. Họ chuẩn bị đi dạo D. Họ chuẩn bị đi học Xét về ngữ nghĩa thì đáp án A & C hoàn toàn không hợp lý -> loại Trong bức hình có nhiều người ở nhiều độ tuổi khác nhau kèm theo hành lý và xe đẩy trẻ em nên phương án D – Họ chuẩn bị đi học sẽ không hợp lý. Vậy đáp án đúng là đáp án B. |
Question 2
Listen to the question and three responses spoken in English. Select the best response to the question.
Nghe câu hỏi và 3 câu trả lời được nói bằng tiếng Anh. Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi đó.
Key | Scripts | Translation & Explanation |
A | Would you like to take a round trip to Disney World? A. Yes, I have been on a bus before B. I like shopping the most C. Absolutely, I would love to visit Disney World! | Bạn có muốn một chuyến du lịch tới Disney World không? A. Vâng, tôi đã từng đi xe buýt trước đó rồi. B. Tôi thích đi mua sắm nhất C. Chắc chắn rồi. Tôi rất mong được tới thăm Disney World. Xét về ngữ nghĩa thì đáp án A không phù hợp -> loại Câu hỏi “Would you like to take a round trip to Disney World?” là câu hỏi về lời đề nghị/lời mời, do đó câu trả lời phải đưa ra lời đồng ý/từ chối. Đáp án B không phù hợp vì câu hỏi không phải hỏi về sở thích. Do vậy, đáp án phù hợp nhất là C. |
Question 3
Listen to the question and three responses spoken in English. Select the best response to the question.
Nghe câu hỏi và 3 câu trả lời được nói bằng tiếng Anh. Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi đó.
Key | Scripts | Translation & Explanation |
A | Instead of exercising, would you like to stay here and listen to music? A. No, I really need to hit the gym. I’m gaining weight. B. My favorite music is hip hop C. Yes, let’s go for dinner | Thay vì tập thể dục, bạn có muốn ở đây và nghe nhạc không? Không,tôi thực sự cần đi tập Gym. Tôi đang bị tăng cân. Loại nhạc yêu thích của tôi là hiphop. Nào, cùng đi ăn tối thôi. Câu hỏi “Instead of exercising, would you like to stay here and listen to music?” là câu đề nghị, gợi ý lựa chọn. Đáp án B đưa ra thông tin về thể loại nhạc ưa thích, không phải là đáp án phù hợp mới mục đích câu hỏi. -> Đáp án B không chính xác Đáp án C nói về chủ đề ăn tối, không phù hợp về chủ đề. -> Đáp án C bị loại. Đáp án A từ chối các lựa chọn được đưa ra và đưa ra hoạt động khác cùng lý do. -> Đáp án A là đáp án phù hợp |
Question 4
Listen to the question and three responses spoken in English. Select the best response to the question.
Nghe câu hỏi và 3 câu trả lời được nói bằng tiếng Anh. Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi đó
Key | Scripts | Translation & Explanation |
A | Hello, can you tell me how to get to West Lake Street from here? A. Yes, walk out of here, go left and keep walking to the 2nd street. That’s West Lake Street. B. There are lots of cool shops on West Lake Street C. I have a friend who lives on that street. It’s not too far from here | Chào bạn, bạn có thể cho tôi biết đường từ đây tới phố West Lake không? A. Vâng, đi từ đây, rẽ trái và đi thẳng tới con phố thứ 2. Đó chính là phố West Lake. B. Có rất nhiều cửa hàng hay ho ở phố West Lake C. Tôi có 1 người bạn sống ở phố đó. Nó cũng không cách xa đây lắm đâu. Xét về ngữ nghĩa thì đáp án B không phù hợp -> loại. Đáp án C không đưa ra được lời chỉ đường cụ thể -> loại. Vậy, đáp án phù hợp nhất là A |
Question 5
Listen to a conversation, then answer question 5-7
Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 5 đến 7
What is the job of the clerk?
A. To help Sarah travel
B. To sell bags
C. To tell Sarah good places to go
D. To pay for economy tickets
Key | Translation & Explanation | More to learn |
A | Công việc của người nhân viên là gì? A. Giúp đỡ Sarah đi du lịch B. Bán túi C. Nói cho Sarah biết những nơi đẹp để đi D. Thanh toán vé hạng phổ thông Dựa vào đoạn hội thoại: Clerk: Certainly, when are you traveling? And how many tickets would you like to purchase?/Chắc rồi, khi nào chị đi du lịch? Vậy chị muốn mua bao nhiêu vé? Clerk: And will those be economy, business class, or first class?/Vậy vé sẽ là hạng phổ thông tiết kiệm, thương gia hay hạng nhất? Người nhân viên hỗ trợ Sarah các việc: hỏi về thời gian chuyến đi, hạng vé máy bay, loại vé và yêu cầu về hành lý. Đây là các công việc hỗ trợ cho việc đi du lịch -> Đáp án đúng là A. | Thường vé máy bay có 4 hạng vé: Hạng nhất (First Class) là hạng ghế phục vụ cao cấp nhất trên chuyến bay và cũng là hạng ghế cao hơn cả hạng vé thương gia. Hạng thương gia (Business Class) là hạng vé máy bay với nhiều tiện nghi đặc biệt trên máy bay. Hạng phổ thông đặc biệt (Premium Class, Deluxe Economy Class hay Comfort Class) là hạng trung bình nằm giữa hạng ghế thương gia và hạng ghế phổ thông.Tùy theo mỗi chuyến bay mà các hãng hàng không quyết định có thêm hạng phổ thông đặc biệt hay không. Cuối cùng là hạng phổ thông (Economy Class) |
Question 6
Listen to a conversation, then answer question 5-7.
Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 5 đến 7
Who is Sarah purchasing tickets for?
A. The clerk
B. Her friends
C. Her family
D. Her colleagues
Key | Translation & Explanation |
C | Sarah mua vé máy bay cho ai? A. Nhân viên B. Bạn bè của cô ấy C. Gia đình của cô ấy D. Đồng nghiệp của cô ấy Dựa vào đoạn hội thoại: Clerk: And how many tickets would you like to purchase?/ Vậy chị muốn mua bao nhiêu vé? Sarah: Five. I’m traveling with my family/ Năm vé. Tôi đi du lịch với gia đình. -> Đáp án đúng là C |
Question 7
Listen to a conversation, then answer question 5-7
Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 5 đến 7
When does Sarah want to take a trip?
A. Next month
B. This summer
C. In two years
D. Tomorrow
Key | Translation & Explanation |
B | Sarah muốn khi nào đi du lịch? A. Tháng sau B. Mùa hè này C. 2 năm nữa D. Ngày mai Dựa vào đoạn hội thoại: Sarah: Hi, I’d like to ask about tickets from Philadelphia to Hawaii. Clerk: Certainly, when are you traveling? Sarah: This summer -> đáp án đúng là B. |
Question 8
Complete the sentence
Hoàn thành câu
If you catch the wrong bus you will be going __________. You need to be going East
A.direction
B. west
C. up
D. around
Key | Translation & Explanation |
B | Nếu bạn bắt nhầm xe buýt bạn sẽ đi ______.Bạn cần đi về hướng Đông. A. định hướng B. hướng Tây C. lên D. xung quanh Cụm từ Go East/ West/ South/ North là đi về hướng Đông/ Tây/ Nam/ Bắc -> Đáp án đúng là B. west If you catch the wrong bus you will be going West. You need to be going East/ Nếu bạn bắt nhầm xe buýt là bạn sẽ đi về hướng Tây đấy. Bạn cần đi về hướng Đông cơ. |
Question 9
Complete the sentence
Hoàn thành câu
When you get to the office, make sure you enter the building from ____________. The other doors will be locked
A. up
B. on
C. behind
D. of
Key | Translation & Explanation |
C | Khi bạn đến văn phòng, hãy nhớ vào tòa nhà từ _________. Các cửa khác đều bị khóa rồi. A. phía trên B. bên trên C. đằng sau D. của Đi vào trong một văn phòng thì không thể đi từ trên hay bên trên nên các đáp án A; B; D đều bị loại. Đáp án đúng là C. behind When you get to the office, make sure you enter the building from behind. The other doors will be locked/ Khi bạn đến văn phòng, hãy nhớ vào từ cửa sau. Các cửa khác đều bị khóa rồi. |
Question 10
Complete the sentence
Hoàn thành câu
May I try ___________ of your cookie? It looks good.
A. small
B. a bit
C. entitled to
D. everything
Key | Translation & Explanation |
B | Tôi có thể thử _______ bánh quy của bạn được không? Trông nó ngon quá! A. nhỏ B. một ít C. cho phép D. mọi thứ Cụm từ a bit of sth: một ít, một chút thứ gì đó -> đáp án đúng là B. a bit May I try a bit of your cookie? It looks good/ Tôi có thể thử một chút bánh quy của bạn được không? Trông nó ngon quá! |
Question 11
Complete the sentence
Hoàn thành câu
I am ____________ to a lunch break when I work at least 4 hours.
A. entitled
B. liked
C. eat
D. worked
Key | Translation & Explanation |
A | Tôi được __________ một bữa ăn trưa khi tôi làm đủ ít nhất 4 tiếng. Xét về cấu trúc ngữ pháp: like + sth/sb hoặc like + to V/V-ing Do đó, không có cấu trúc like + to sth -> Đáp án B bị loại Ta có động từ phổ biến đứng sau động từ to be (is/am/are) là động từ dạng V-ing trong các thì chỉ tiếp diễn hoặc động từ dạng Vp2/Ved trong các câu bị động. -> Đáp án C bị loại Cấu trúc thường gặp của động từ “work”: work (on/at/for) + sth hoặc work + to do sth Do đó không có cấu trúc work + to sth -> Đáp án D bị loại Cấu trúc: “be entitled to something”: được phép (cung cấp) điều Example: Justin was entitled to 2 bottles of milk per day when he was a kid./Justin được cung cấp 2 chai sữa mỗi ngày khi cậu còn là một đứa trẻ. -> Đáp án đúng là A. entitled I am entitled to a lunch break when I work at least 4 hours./Tôi được cung cấp một bữa ăn trưa khi tôi làm đủ ít nhất 4 tiếng. |
Read the conversation, then answer Question 12-14
Đọc đoạn hội thoại, và trả lời câu hỏi từ 12 – 14
Question 12
Complete the text
Hoàn thành câu
I didn’t have a lot of money so I decided to take the ____________ instead of the train.
A. walk
B. bus
C. train
D. taxi
Key | Explanation |
B | Câu tiếp theo của đoạn văn cho biết: “The bus picked me up at my hotel/ Xe buýt đón tôi tại khách sạn của tôi” -> đáp án đúng là B I didn’t have a lot of money so I decided to take the bus instead of the train/ Tôi không có nhiều tiền nên tôi quyết định đi xe buýt thay vì đi tàu |
Question 13
Complete the text
Hoàn thành câu
I really needed to use the _____________, and buses, unlike trains, don’t have bathrooms.
A. bathroom
B. restaurant
C. train
D. hotel
Key | Translation & Explanation |
A | Tôi rất cần sử dụng _______, và xe buýt thì, không giống như tàu, không có nhà tắm. A. nhà tắm B. nhà hàng C. tàu D. khách sạn Chỗ trống cần điền một thứ gì đó mà tác giả rất cần sử dụng nhưng xe buýt không có, tàu thì có -> đáp án đúng là A. I really needed to use the _____________, and buses, unlike trains, don’t have bathrooms/ Tôi rất cần sử dụng nhà tắm, và xe buýt thì, không giống như tàu, không có nhà tắm. |
Question 14
Complete the text
Hoàn thành câu
What does the speaker mean by saying “Crisis averted”?
A. Problem solved.
B. The bus driver didn’t let me go.
C. This woman refused to help me.
D. It’s very crispy.
Key | Explanation |
A | Dựa vào ngữ cảnh: “To be honest, I had never spoken to anyone on a bus before, but this woman really helped me out. The bus driver sped to the next stop and let me off for a few minutes. Crisis averted! Nói thật, tôi chưa bao giờ nói chuyện với ai trên xe buýt trước đây, nhưng người phụ nữ này thực sự đã giúp đỡ tôi. Người tài xế xe buýt tăng tốc đến điểm dừng tiếp theo và cho tôi xuống một vài phút. Khủng hoảng được ngăn chặn!” Đáp án B.The bus driver didn’t let me go./Người tài xế xe buýt không cho phép tôi xuống. không chính xác với dữ kiện bài đưa ra “The bus driver sped to the next stop and let me off for a few minutes./Người tài xế xe buýt tăng tốc đến điểm dừng tiếp theo và cho tôi xuống một vài phút.” -> Đáp án B bị loại Đáp án C. This woman refused to help me./Người phụ nữ đó đã từ chối giúp đỡ tôi. không chính xác với dữ kiện bài đưa ra “…but this woman really helped me out./…nhưng người phụ nữ này thực sự đã giúp đỡ tôi.” -> Đáp án C bị loại Đáp án A. Problem solved./Vấn đề được ngăn chặn. phù hợp với nghĩa của từ “Crisis averted” được thể hiện trong bài. -> Đáp án đúng là A. Problem solved. |