You will have 14 questions to answer in each assessment. The answering time is unlimited. So take it easy and go ahead.
Bạn sẽ có 14 câu hỏi cần trả lời trong mỗi bài Đánh giá. Thời gian để trả lời là không giới hạn. Vì vậy, hãy thư giãn và sẵn sàng nào!
Question 1
Listen to four statements about the picture. Choose the statement that best describes the picture.
Nghe 4 câu dưới đây về bức ảnh. Chọn câu đúng nhất miêu tả về bức ảnh.
Key | Scripts | Translation & Explanation |
C | A. There are 4 people waiting for a bus B. We are in the heart of New York City C. There is a roadblock in the middle of the street D. The picture is blocking the street | A. Có 4 người đang ngồi chờ xe buýt B. Chúng ta đang ở trung tâm của thành phố New York C. Có một rào chắn ở giữa đường D. Bức ảnh đang chặn giữa con phố Bức ảnh được chụp ở ngoài phố phường. Có một con đường lớn, ở giữa con đường là rất nhiều hàng rào, đồ dùng được dựng lên thành rào chắn. Dựa theo mô tả trên, đáp án C là phù hợp để miêu tả bức ảnh nhất -> Đáp án đúng nhất là C |
Question 2
Listen to the question and three responses spoken in English. Select the best response to the question.
Nghe câu hỏi và 3 câu trả lời được nói bằng tiếng Anh. Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi đó.
Key | Scripts | Translation & Explanation |
B | How do you measure your productivity at work? A. I spend a lot of time reading B. At the end of the day, I review my things in my to-do list C. I listen to K-pop music at work. It helps me move faster | Làm thế nào để bạn đo năng suất của bạn trong công việc? A. Tôi dành rất nhiều thời gian để đọc B. Cuối ngày, tôi sẽ đánh giá mọi thứ trong danh sách việc phải làm của mình. C. Tôi nghe nhạc K-pop khi làm việc. Nó giúp tôi làm nhanh hơn. Câu hỏi “How do you measure your productivity at work?” để hỏi về phương pháp/cách thức để đánh giá được năng suất làm việc. Do đó câu trả lời phải đưa ra phương pháp/cách thức dùng để đánh giá hiệu suất làm việc. Trong tất cả các đáp án trên, chỉ có đáp án B đưa ra được phương pháp để đánh giá lại lượng công việc trong ngày. -> Đáp án đúng nhất là B |
Question 3
Listen to the question and three responses spoken in English. Select the best response to the question.
Nghe câu hỏi và 3 câu trả lời được nói bằng tiếng Anh. Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi đó.
Key | Scripts | Translation & Explanation |
A | Why did you decide to work in the banking industry? A. Great question! I have always loved working with money and facts so it was an easy decision B. My dad used to work here when I was a baby C. Yes, working and making money has always been my passion | Tại sao bạn lại quyết định làm việc ở ngành ngân hàng? A. Câu hỏi rất hay! Tôi luôn luôn yêu thích làm việc liên quan tới tiền và số liệu thực tế. Vì vậy đây là quyết định dễ dàng. B. Bố tôi từng làm ở đây khi tôi còn là đứa trẻ C. Vâng, làm việc và kiếm tiền luôn là đam mê của tôi Câu hỏi “Why did you decide to work in the banking industry?” để hỏi lý do/nguyên nhân dẫn đến quyết định làm việc ở ngành ngân hàng. Trong tất cả các đáp án trên, đáp A đưa ra lý do dẫn đến quyết định làm việc ngành ngân hàng với cấu trúc câu trả lời chuẩn xác. -> Đáp án đúng nhất là A |
Question 4
Listen to the question and three responses spoken in English. Select the best response to the question.
Nghe câu hỏi và 3 câu trả lời được nói bằng tiếng Anh. Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi đó
Key | Scripts | Translation & Explanation |
B | Do you ever feel overwhelmed with the amount of work? A. No, I just come to work every day B. Of course but I am good at managing my time C. Yes, my team at work is amazing | Bạn có bao giờ cảm thấy choáng ngợp với khối lượng công việc? A. Không, tôi chỉ tới làm việc mỗi ngày B. Tất nhiên nhưng tôi rất giỏi trong việc quản lý thời gian C. Vâng, nhóm làm việc của tôi rất tuyệt vời Câu hỏi “Do you ever feel overwhelmed with the amount of work?” là để hỏi về suy nghĩ/cảm xúc về khối lượng công việc phải làm. Đáp án A và C đều đề cập sai chủ đề câu hỏi. Chỉ có đáp án B đưa ra phù hợp với logic câu trả lời. -> Đáp án đúng là B |
Question 5
Listen to a conversation, then answer question 5-7.
Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 5 đến 7
How does the speaker feel about prioritizing things?
A. Sad
B. Focused
C. More productive
D. More overwhelmed
Key | Translation & Explanation |
C | Người kể chuyện cảm thấy như thế nào về việc phân loại ưu tiên mọi thứ? A. Buồn B. Tập trung C. Tăng năng suất D. Choáng ngợp hơn Dựa vào đoạn hội thoại: “And, arranging and prioritizing all the things I have to do and all of things I want to do makes me feel so much happier and in control of my choices and my productivity. Còn nữa, việc sắp xếp và phân loại ưu tiên tất cả những điều tôi phải làm và tất cả những điều tôi muốn làm làm cho tôi cảm thấy hạnh phúc hơn rất nhiều cũng như kiểm soát sự lựa chọn và năng suất của mình.” Khi người nói đề cập đến việc phân loại ưu tiên các công việc thì người nói cảm thấy kiểm soát tối ưu năng suất. Điều này thể hiện việc năng suất đã ra tăng khi phân loại ưu tiên. -> Đáp án đúng là C |
Question 6
Listen to a conversation, then answer question 5-7.
Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 5 đến 7
What does the speaker do to save tons of time?
A. Write in a calendar
B. Use the calendar on the phone
C. Take fewer work breaks
D. Workout
Key | Translation & Explanation |
B | Người kể chuyện sử dụng cái gì để tiết kiệm rất nhiều thời gian? A. Viết vào một cuốn lịch B. Sử dụng lịch trên điện thoại C. Ít nghỉ giữa giờ làm hơn D. Sự tập luyện Dựa vào đoạn hội thoại: “A good friend once suggested that I keep a calendar (…) but then she showed me how to use the calendar on my phone. (…) It actually saves me tons of time because I’m more efficient now! Một người bạn tốt đã một lần gợi ý rằng tôi nên lập một lịch công việc. (…) nhưng sau đó, cô ấy đã chỉ cho tôi thấy cách sử dụng lịch trên điện thoại. (…) Nó thực sự đã tiết kiệm cho tôi rất nhiều thời gian bởi vì giờ đây tôi làm việc hiệu quả hơn!” Người kể chuyện đã được bạn của mình hướng dẫn sử dụng lịch trên điện thoại. Với rất nhiều tính năng hiện đại của lịch trên điện thoại, nó đã giúp người kể chuyện tiết kiệm được rất nhiều thời gian. -> Đáp án đúng là B |
Question 7
Listen to a conversation, then answer question 5-7.
Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 5 đến 7
Why does the speaker add alerts to the phone?
A. As a reminder to stop and move on
B. To go workout
C. To work less
D. As a reminder to eat lunch
Key | Translation & Explanation |
A | Tại sao người kể chuyện lại thêm chuông báo vào điện thoại? A. Để nhắc nhở ngừng làm và chuyển sang việc khác B. Để đi vận động C. Để làm ít hơn D. Để nhắc nhở ăn trưa Dựa vào đoạn hội thoại: “I can actually add alerts to it so they go off accordingly, reminding me to stop what I’m doing and move on. It’s the best thing ever. Tôi thực sự có thể thêm chuông báo để nó đổ chuông cho phù hợp, nhắc nhở tôi ngừng làm gì và chuyển sang việc khác.” Người kể chuyện thêm chuông báo vào điện thoại để nhắc nhở người kể ngừng làm một việc và chuyển sang việc khác. -> Đáp án đúng là A |
Question 8
Complete the sentence
Hoàn thành câu
I must learn how to _______ and put first things first and save the rest for later.
A. decide
B. prioritize
C. challenge
D. produce
Key | Translation & Explanation |
B | Tôi phải học cách _________ và đưa những việc cần ưu tiên lên trước và để lại những việc khác làm sau. A. quyết định B. ưu tiên C. thử thách D. sản xuất Dựa vào đoạn sau về cách tổ chức và sắp xếp công việc, từ cần điền phải là một động từ sử dụng để miêu tả việc sắp xếp công việc và đưa những việc quan trọng lên đầu tiên. Theo ngữ cảnh và logic, chỉ có từ “Prioritize” là phù hợp để điền. -> Đáp án đúng là B. prioritize I must learn how to prioritize and put first things first and save the rest for later./Tôi phải học cách ưu tiên và đưa những việc cần ưu tiên lên trước và để lại những việc khác làm sau. |
Question 9
Complete the sentence
Hoàn thành câu
_________ is a necessary part of being organized and successful.
A. Being late
B. Being fun
C. Being productive
D. Being unproductive
Key | Translation & Explanation |
C | ________ là một phần quan trọng để có tổ chức và thành công. A. Trễ giờ B. Vui vẻ C. Có năng suất D. Không năng suất Dựa vào đoạn sau của câu “be organized and successful” để nói về việc làm việc có tổ chức và đạt được thành công, do đó từ cần điền cũng phải nói về phẩm chất tích cực, thật sự cần thiết để dẫn đến kết quả đó. Dựa theo logic và nghĩa của các đáp án, chỉ có “Being productive” là phù hợp để điền vào chỗ trống. -> Đáp án đúng là C. Being productive Being productive is a necessary part of being organized and successful. /Làm việc có năng suất là yếu tố quan trọng để làm việc có tổ chức và đạt được thành công. |
Question 10
Complete the sentence
Hoàn thành câu
I always like to be _____________ and fast when completing projects at work.
A. unorganized
B. efficient
C. not efficient
D. late
Key | Translation & Explanation |
B | Tôi luôn là kiểu _________ và nhanh chóng khi hoàn thành các dự án khi làm việc. A. vô tổ chức B. hiệu quả C. không hiệu quả D. muộn Từ cần điền là từ được nối nghĩa tương đương với “fast/nhanh chóng” khi hoàn thành công việc và dự án, do đó từ cần điền cũng phải là tính từ với đặc tính tích cực giống từ “fast” Trong tất cả các đáp án, chỉ có từ “efficient/hiệu quả” mang tính chất bổ sung với từ “fast” và phù hợp với ngữ nghĩa của câu. -> Đáp án đúng là B. efficient I always like to be efficient and fast when completing projects at work./Tôi luôn là kiểu hiệu quả và nhanh chóng khi hoàn thành các dự án khi làm việc. |
Question 11
Complete the sentence
Hoàn thành câu
Winning Employee of the Year was _____________ for me. I work so hard to do well.
A. a negation
B. a loss
C. an achievement
D. a worthy
Key | Translation & Explanation |
C | Đạt giải Nhân viên của Năm là một __________ đối với tôi. Tôi đã rất cố gắng để làm tốt công việc. A. một phủ nhận B. một mất mát C. một thành tựu D. người quan trọng “Winning Employee of the Year” một sự việc tích cực, hơn nữa dựa theo câu sau nói về việc làm việc chăm chỉ để làm tốt thì người nói rất trân trọng giải thưởng này, do đó không thể điền những từ mang tính tiêu cực vào chỗ trống -> Đáp án A, B bị loại. Worthy (n): người quan trọng Achievement (n): sự ghi nhận, thành tựu của bản thân Dựa vào sự khác biệt giữa hai từ, chỗ cần điền là “an achievement” là phù hợp nhất. -> Đáp án đúng là C. an achievement Winning Employee of the Year was an achievement for me. I work so hard to do well. /Chiến thắng giải Nhân viên của Năm là một thành tựu cho tôi. Tôi đã làm việc rất chăm chỉ để có thể làm tốt. |
Read the conversation, then answer Question 12-14.
Đọc đoạn hội thoại, và trả lời câu hỏi từ 12 – 14
Question 12
Complete the text
Hoàn thành câu
Once upon a time, there was a very wealthy, very kind king who worried about the future __________ of his kingdom.
A. expectations
B. expecting
C. expect
D. expected
Key | Translation & Explanation |
A | Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua rất giàu có và tốt bụng, ngài luôn lo lắng về những ________ tương lai cho Vương Quốc của mình. Từ cần điền là một từ có thể kết hợp với từ “the future” để tạo ra một cụm danh từ đứng trước “of”. Do đó từ cần điền phải là một danh từ Trong tất cả các đáp án trên, chỉ có “expectations” là danh từ. -> Đáp án đúng là A. Expectations Once upon a time, there was a very wealthy, very kind King, who worried about the future expectations of his kingdom/Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua rất giàu có và tốt bụng, ngài luôn lo lắng về những dự định tương lai cho Vương Quốc của mình. |
Question 13
Complete the text
Hoàn thành câu
A few, even laughed, blaming the King for not ___________ the road properly.
A. maintenance
B. maintain
C. maintaining
D. destroying
Key | Translation & Explanation |
C | Một số ít, thậm chí còn cười, đổ lỗi cho nhà vua vì không __________ tốt các con đường. Cấu trúc câu: Blame someone for +(not) + V-ing: đổ lỗi cho ai vì không làm gì đó Example: He broke up with me and blamed me for not agreeing what he said/Anh ta chia tay tôi và đổ lỗi cho tôi vì không đồng ý những gì anh ta nói. Theo cấu trúc trên, đáp án A, B bị loại Dựa vào ngữ nghĩa của câu, từ “destroying/phá hủy” không phù hợp, chỉ có “maintaining” là chính xác. -> Đáp án đúng là C. maintaining A few, even laughed, blaming the King for not maintaining the roads properly./Một số ít, thậm chí còn cười, đổ lỗi cho nhà vua vì không bảo trì tốt các con đường. |
Question 14
Complete the text
Hoàn thành câu
What did the peasant find inside the satchel?
A. Vegetables
B. A note and gold coins
C. A boulder
D. Easy
Key | Translation & Explanation |
B | Người nông dân đã tìm thấy gì trong chiếc túi đeo chéo? A. Rau củ B. Một lời nhắn và những đồng tiền vàng C. Một tảng đá D. Dễ dàng Dựa theo đoạn văn: “(…) He continued on his way when he saw a satchel in the road where the boulder had been. Covered in dirt, he wiped it clean and looked inside. Blinded by the brilliance of something shiny, he found out it was stuffed with gold coins and a note from the King (…)ông tiếp tục đi trên con đường của mình và nhìn thấy một chiếc túi đeo trên đường ở chỗ cũ của tảng đá. Chiếc túi phủ đầy bụi đất, ông lau sạch và nhìn vào bên trong. Bị lóa mắt bởi thứ gì đó sáng rực, ông phát hiện ra rằng nó được nhồi đầy các đồng tiền vàng và lời nhắn từ nhà vua” Người nông dân đã tìm thấy chiếc túi đeo chéo, trong đó có tiền vàng và lời nhắn từ nhà Vua. -> Đáp án đúng là B |