Topic 1: Woe is me!
Word(s)/Structure(s) | Explanation |
Well what about buying a less expensive phone? |
VD: I think this dress is less beautiful. (Tôi nghĩa cái váy này ít đẹp hơn (so với 1 hay nhiều cái váy trước đó)) ⇔ Trong bài: “Less” với nghĩa “ít hơn, bớt hơn số lượng nào đó” bổ nghĩa cho tính từ “expensive – đắt“ => Less expensive = Ít, bớt đắt tiền hơn => Dịch hiểu: Rẻ hơn Well what about buying a less expensive phone? (Vậy sao cậu không mua một chiếc điện thoại rẻ hơn?) |
You can take it to a store to have it fixed. |
VD: She had her homework done by her friend. (Cô ấy đã nhờ bạn làm hộ bài tập của cô ấy.) => have it fixed -> nhấn mạnh rằng nó đã được mang đi sửa ở cửa hàng (store) ⇔ Trong bài: You can take it to a store to have it fixed. (Cậu có thể mang nó đến một cửa hàng để sửa.) |
I’m a little surprised you’re being so dramatic |
⇔ Trong bài: Sarah: I’m a little surprised you’re being so dramatic, Susan. (Tôi hơi ngạc nhiên khi thấy cậu lại sướt mướt như vậy) => Ta hiểu ý Sarah muốn nhấn mạnh rằng: Sarah có hơi ngạc nhiên khi thấy Susan đột nhiên lại sướt mướt, ủy mị như vậy và không giống ngày thường chút nào. |
it’s no use crying over spilled milk |
VD: It’s no use worrying about it. (Thật vô ích/ Không việc gì phải lo lắng về điều đó.)
⇔ Trong bài Sarah đã an ủi Susan – Không việc gì phải buồn khóc, tiếc nuối vì chiếc điện thoại vỡ. So sánh sang câu thành ngữ Việt Nam chúng ta có câu dịch là: đừng tiếc rẻ con gà quạ tha. |
Topic 2: Rock n’ Roll n’ Feelings
Word(s)/Structure(s) | Explanation |
What makes playing in an orchestra challenging? |
VD: The film makes him very happy. (Bộ phim khiến anh ấy rất vui.)
(Động từ + -ing => Danh động từ (Danh từ) -> “playing in the orchestra” = “Việc chơi trong dàn nhạc giao hưởng”
+ Ở dạng tính từ: challenging (trở nên khó khăn) + Tính từ: difficult và từ “less (ít hơn, bớt hơn)” bổ nghĩa cho tính từ => less difficult (đỡ khó khăn hơn) ⇔ Trong bài: What makes playing in an orchestra challenging? (Điều gì làm cho việc chơi trong một dàn nhạc trở nên đầy thách thức?) |
even-tempered |
VD: She had been so bad-tempered recently. (Gần đây cô ấy rất dễ nóng tính.) |
stay out of my head |
VD: It’s better to stay out of their arguments. (Tốt hơn là nên tránh liên quan đến cuộc tranh cãi của họ.)
=> stay out of my head: đừng suy nghĩ nhiều |
picked up on it right away |
VD: Children pick up on our worries. (Bọn trẻ nhìn ra được sự lo lắng của chúng tôi.)
VD: I need someone to help me right away. (Tôi cần ai đó giúp tôi ngay lập tức.) ⇔ Trong bài: “She picked up on it right away….” Dịch hiểu là: “Cô ấy nhận thấy điều đó ngay lập tức…” |
the rest will take care of itself | The rest will take care of itself.
=> Dịch hiểu ngắn gọn: “the rest will take care of itself – điều gì đến cũng sẽ đến.“ ⇔ “It’s about the music, get your ego out of the way and put your feelings into the music, the rest will take care of itself.” (“Điều quan trọng là âm nhạc, hãy bỏ cái tôi của cậu ra và đưa những cảm xúc của cậu vào âm nhạc, điều gì phải đến cũng sẽ đến.”) |
Topic 3: Social Media Depression
Word(s)/Structure(s) | Explanation |
a new pop culture term |
=> Cụm từ “pop culture” = văn hóa phổ biến
=> “a new pop culture term” – một thuật ngữ văn hóa phổ biến mới |