Giải thích các cụm từ/ cấu trúc hay và khó trong Eng Breaking – Lesson 9

Topic 1: Woe is me!  

 

Word(s)/Structure(s) Explanation
Well what about buying a less expensive phone?
  • Cấu trúc câu so sánh ít hơn S + be/V + less + adj: làm/có một thứ gì đó có tính chất ít hơn

VD: I think this dress is less beautiful. (Tôi nghĩa cái váy này ít đẹp hơn (so với 1 hay nhiều cái váy trước đó))

⇔ Trong bài: “Less” với nghĩa “ít hơn, bớt hơn số lượng nào đó” bổ nghĩa cho tính từ “expensive – đắt

=> Less expensive = Ít, bớt đắt tiền hơn => Dịch hiểu:  Rẻ hơn

Well what about buying a less expensive phone? (Vậy sao cậu không mua một chiếc điện thoại rẻ hơn?) 

You can take it to a store to have it fixed.
  • Cấu trúc have sth done: khi muốn diễn đạt cho ai đó hiểu rằng mình đã nhờ người khác làm giúp mình một việc nào đó/ hoặc đã thuê ai đó làm)

VD: She had her homework done by her friend. (Cô ấy đã nhờ bạn làm hộ bài tập của cô ấy.)

=> have it fixed -> nhấn mạnh rằng nó đã được mang đi sửa ở cửa hàng (store)

⇔ Trong bài: You can take it to a store to have it fixed. (Cậu có thể mang nó đến một cửa hàng để sửa.)

I’m a little surprised you’re being so dramatic
  • being + adjective: các hành động hoặc các cách hành xử/cư xử. Thường là các hành động hoặc cách hành xử khác với thường ngày.

⇔ Trong bài:

Sarah: I’m a little surprised you’re being so dramatic, Susan. (Tôi hơi ngạc nhiên khi thấy cậu lại sướt mướt như vậy)

=> Ta hiểu ý Sarah muốn nhấn mạnh rằng:  Sarah có hơi ngạc nhiên khi thấy Susan đột nhiên lại sướt mướt, ủy mị như vậy và không giống ngày thường chút nào.

it’s no use crying over spilled milk
  • Cấu trúc It’s no use + V-ing: không có lý do gì/không việc gì/ thật vô ích khi làm việc gì đó

VD: It’s no use worrying about it. (Thật vô ích/ Không việc gì phải lo lắng về điều đó.)

  • Idioms Cry over spilled milk: Đừng việc gì, không việc gì phải buồn, thất vọng, tiếc nuối về những điều gì đã xảy ra.

⇔ Trong bài Sarah đã an ủi Susan – Không việc gì phải buồn khóc, tiếc nuối vì chiếc điện thoại vỡ.

So sánh sang câu thành ngữ Việt Nam chúng ta có câu dịch là:  đừng tiếc rẻ con gà quạ tha.

 

Topic 2: Rock n’ Roll n’ Feelings  

 

Word(s)/Structure(s) Explanation
What makes playing in an orchestra challenging?
  • Cấu trúc Make + N (danh từ) + Adj (tính từ):  làm/ khiến cái gì đó trở nên như thế nào

VD: The film makes him very happy. (Bộ phim khiến anh ấy rất vui.)

  • playing“: Danh động từ

(Động từ + -ing => Danh động từ (Danh từ)

-> “playing in the orchestra” = “Việc chơi trong dàn nhạc giao hưởng”

  • Từ vựng:

+ Ở dạng tính từ: challenging (trở nên khó khăn)

+ Tính từ: difficult và từ “less (ít hơn, bớt hơn)” bổ nghĩa cho tính từ => less difficult (đỡ khó khăn hơn)

⇔ Trong bài: What makes playing in an orchestra challenging? (Điều gì làm cho việc chơi trong một dàn nhạc trở nên đầy thách thức?)

even-tempered
  • even-tempered: rất bình tĩnh, không nóng giận
  • bad-tempered: dễ tức giận, bực mình, nóng tính

VD: She had been so bad-tempered recently. (Gần đây cô ấy rất dễ nóng tính.)

stay out of my head
  • stay out of something (verb phrase): tránh/ đừng liên quan đến điều gì

VD: It’s better to stay out of their arguments. (Tốt hơn là nên tránh liên quan đến cuộc tranh cãi của họ.)

  •  head (n): lý trí, suy nghĩ

=> stay out of my head: đừng suy nghĩ nhiều

picked up on it right away
  • Cấu trúc pick up on + something: Diễn tả hành động chú ý/ nhận thấy được hành vi, suy nghĩ của ai đó, (hoặc mặc dù nó không dễ nhìn ra)

VD: Children pick up on our worries. (Bọn trẻ nhìn ra được sự lo lắng của chúng tôi.)

  •  right away (verb phrase): ngay lập tức

VD: I need someone to help me right away. (Tôi cần ai đó giúp tôi ngay lập tức.)

⇔ Trong bài: “She picked up on it right away….”

Dịch hiểu là: “Cô ấy nhận thấy điều đó ngay lập tức…” 

the rest will take care of itself The rest will take care of itself.

  •  Nghĩa đen: Điều còn lại sẽ tự chăm sóc, tự lo cho nó
  •  Minh họa ý: A là music – B là những kết quả, điều bạn mong muốn. Muốn đạt được B(the rest), bạn hãy cứ tập trung vào A, âm nhạc, đưa những cảm xúc vào, đừng suy nghĩ quá nhiều rồi B(những điều còn lại) nó sẽ tự vận động theo tự nhiên khi A được thực hiện. 

=> Dịch hiểu ngắn gọn: “the rest will take care of itself – điều gì đến cũng sẽ đến.

⇔ “It’s about the music, get your ego out of the way and put your feelings into the music, the rest will take care of itself.” (“Điều quan trọng là âm nhạc, hãy bỏ cái tôi của cậu ra và đưa những cảm xúc của cậu vào âm nhạc, điều gì phải đến cũng sẽ đến.”)

 

Topic 3: Social Media Depression 

 

Word(s)/Structure(s) Explanation
a new pop culture term
  • Mạo từ “a” thuộc danh từ “term” (thuật ngữ)
  • pop culture: “pop” trong bài với chức năng tính từ mang nghĩa: Lối/ phong cách phổ biến, hiện đại

=>  Cụm từ “pop culture” = văn hóa phổ biến 

  • new”  – tính từ mang nghĩa “mới” bổ nghĩa cho cụm danh từ trên.

=> “a new pop culture term” – một thuật ngữ văn hóa phổ biến mới

 

Was this article helpful?