PART 5
Question 101
Key |
Translation |
C |
Hai đối tác đã đi đến một thỏa thuận và quyết định chia sẻ lợi nhuận.(A) agreed – đồng ý (động từ ở dạng quá khứ)
(B) agreeable – tán thành, vừa ý (tính từ)
(C) agreement – thỏa thuận (danh từ)
(D) agree – đồng ý (động từ nguyên thể) |
Question 102
Key |
Translation |
D |
Từ năm 1998, ông Smith đã tuân thủ theo cam kết tăng lương nhân viên mỗi năm thêm 10%.(A) to – tới
(B) for – cho/bởi vì
(C) since – kể từ khi/bởi vì
(D) by (abide by – tuân thủ theo) |
Question 103
Key |
Translation |
A |
Cô bé đã quyên góp tiền cho nghiên cứu ung thư là nguồn cảm hứng cho các chủ doanh nghiệp.(A) inspiration – nguồn cảm hứng (danh từ)
(B) awesome – tuyệt vời (tính từ)
(C) employee – nhân viên (danh từ)
(D) obstacle – trở ngại (danh từ) |
Question 104
Key |
Translation |
B |
Chủ cửa hàng đã quyết định dọn hết các tệp tài liệu của mình trước cuối tháng.(A) resolve – quyết định, giải quyết (động từ nguyên thể)
(B) resolved – quyết định, giải quyết (động từ ở thì quá khứ)
(C) solve – giải quyết (động từ nguyên thể)
(D) solved – giải quyết (động từ ở thì quá khứ) |
Question 105
Key |
Translation |
A |
Sau nhiều nhầm lẫn, nhà cung cấp dịch vụ Internet đã quyết định gia hạn hợp đồng của chúng tôi.(A) provider – nhà cung cấp (danh từ)
(B) provision – điều khoản (danh từ)
(C) provide – cung cấp (động từ nguyên thể)
(D) provided – cung cấp (động từ ở thì quá khứ) |
Question 106
Key |
Translation |
B |
Các chủ sở hữu của nhà máy có nghĩa vụ cung cấp môi trường làm việc an toàn.(A) obligate – bắt buộc (động từ nguyên thể)
(B) obligation – nghĩa vụ (danh từ)
(C) obligatory – mang tính bắt buộc (tính từ)
(D) obligated – có nghĩa vụ (tính từ) |
Question 107
Key |
Translation |
D |
Sau khi đọc hợp đồng, tôi đã có thể quyết định người sẽ chịu trách nhiệm cho các chi phí vận chuyển.(A) solve – giải quyết (động từ nguyên thể)
(B) remember – nhớ (động từ nguyên thể)
(C) reminded – nhắc nhở (động từ ở thì quá khứ)
(D) determine – xác định, quyết định (động từ nguyên thể) |
Question 108
Key |
Translation |
A |
Sếp tôi đảm bảo với tôi rằng tôi sẽ được thăng chức trong vòng 3 tháng.(A) assured – đảm bảo, trấn an
(B) reported – báo cáo
(C) said – nói
(D) scolded – mắng |
Question 109
Key |
Translation |
C |
Việc hủy chuyến bay đã khiến cô ấy bỏ lỡ một cuộc họp rất quan trọng.(A) promise – hứa, lời hứa (động từ, danh từ)
(B) cancelled – hủy bỏ (động từ ở thì quá khứ)
(C) cancellation – việc huỷ bỏ (danh từ)
(D) delayed – trì hoãn (động từ quá khứ) |
Question 110
Key |
Translation |
A |
Thẩm phán đã yêu cầu cả hai bên hòa giải vấn đề thật nhanh chóng.(A) parties – bên (số nhiều)
(B) members – thành viên
(C) party – bên (số ít)
(D) people – mọi người |
Question 111
Key |
Translation |
B |
Trước khi tham gia một thương vụ làm ăn mới, điều quan trọng là phải đọc kĩ hợp đồng.(A) engaged – động từ ở thì quá khứ
(B) engaging – động từ tiếp diễn/danh động từ
(C) engagement – danh từ
(D) engage – động từ nguyên thể
(D) used up – cạn kiệt |
Question 112
Key |
Translation |
D |
Họ đã tăng lượng quảng cáo trên TV để thu hút thêm nhiều khách hàng hơn.(A) promote – quảng bá, thúc đẩy
(B) please – làm vừa lòng
(C) satisfy – làm thỏa mãn
(D) attract – thu hút |
Question 113
Key |
Translation |
D |
Sau khi so sánh hai chiếc đầu đĩa CD, cô ấy đã dễ dàng đưa ra quyết định.(A) looking – nhìn
(B) side-by-side – cạnh nhau
(C) advertising – quảng cáo
(D) comparing – so sánh |
Question 114
Key |
Translation |
B |
Tính cạnh tranh của Mark giúp anh ấy thăng tiến trong tập đoàn rất nhanh.(A) competition – cuộc thi (danh từ)
(B) competitive – mang tính cạnh tranh (tính từ)
(C) compete – cạnh tranh (động từ nguyên thể)
(D) competed – cạnh tranh (động từ ở thì quá khứ) |
Question 115
Key |
Translation |
A |
Máy phô-tô tài liệu ở tầng dưới tiêu tốn nhiều mực hơn so với máy ở tầng trên.(A) consumes – dùng, tiêu thụ
(B) marks – đánh dấu
(C) dries – sấy khô
(D) costs – trị giá
(D) sustains – động từ ở hiện tại đơn, chủ ngữ ngôi 3 số ít |
Question 116
Key |
Translation |
C |
Người bán hàng trẻ tuổi rất giỏi thuyết phục khách hàng của mình mua mẫu đắt nhất.
(A) supplying – cung cấp
(B) satisfying – thỏa mãn
(C) convincing – thuyết phục
(D) mentioning – đề cập đến |
Question 117
Key |
Translation |
C |
Chúng tôi hiện đang xem xét các lựa chọn khác nhau cho mô hình kinh doanh mới của mình.(A) right now ngay bây giờ
(B) surely chắc chắn
(C) currently – hiện nay
(D) possibly – có thể |
Question 118
Key |
Translation |
C |
Thị trường bất động sản được dự báo là sẽ cải thiện trong năm tới.
(A) homes – nhà
(B) portion – phần
(C) market – thị trường
(D) money – tiền |
Question 119
Key |
Translation |
B |
Khách hàng không nói rõ anh ta không hiểu phần nào trên hóa đơn điện thoại.(A) specific – có tính cụ thể (tính từ)
(B) specify – làm rõ (động từ nguyên thể)
(C) specified – làm rõ (động từ ở thì quá khứ)
(D) specifIcation – bản mô tả chi tiết (danh từ) |
Question 120
Key |
Translation |
D |
Khi Joseph được thăng chức, tất cả các giám sát viên của anh đều khen ngợi anh vì đã làm việc chăm chỉ.(A) inspiration – niềm cảm hứng
(B) conspiration – âm mưu
(C) devotion – sự tận tâm
(D) promotion – sự thăng chức |
Question 121
Key |
Translation |
C |
Sau khi tham dự hội thảo về “Sức Mạnh của Sự Thuyết Phục”, đội ngũ bán hàng đã tăng doanh số lên 75%.(A) Influence – Sự ảnh hưởng
(B) Motivation – Động lực
(C) Persuasion – Sự thuyết phục
(D) Hypnosis – Sự thôi miên |
Question 122
Key |
Translation |
C |
Ming đi làm sớm mỗi ngày vì cô ấy làm việc hiệu quả hơn vào buổi sáng so với buổi chiều.(A) happily – một cách vui vẻ (trạng từ)
(B) optimistic – lạc quan (tính từ)
(C) productive – làm việc hiệu quả, năng suất cao (tính từ)
(D) pessimistic – bi quan (tính từ) |
Question 123
Key |
Translation |
D |
Sự hài lòng của bạn được bảo đảm, nếu không chúng tôi sẽ hoàn lại 100% tiền cho bạn.(A) satisfy – thỏa mãn (động từ)
(B) satisfactory – đạt yêu cầu (tính từ, thường dùng với sự vật, sự việc)
(C) satisfied – hài lòng (tính từ, thường dùng với danh từ)
(D) satisfaction – sự hài lòng (danh từ) |
Question 124
Key |
Translation |
B |
Ba công ty cạnh tranh với nhau để có được hợp đồng.(A) for – cho
(B) with – với
(C) among – trong số
(D) around – xung quanh |
Question 125
Key |
Translation |
A |
Hậu quả của việc không tuân thủ bản mô tả sản phẩm của khách hàng rất nghiêm trọng; họ đã mất hợp đồng triệu đô.(A) consequence – hậu quả
(B) sequence – trình tự
(C) affluence – sung túc
(D) excellence – xuất sắc |
Question 126
Key |
Translation |
B |
Sara sẽ chỉ mua các thiết bị tiết kiệm năng lượng.(A) purchasing – động từ dạng tiếp diễn
(B) purchase – động từ nguyên thể
(C) purchased – động từ ở thì quá khứ
(D) purchases – động từ hiện tại, ngôi thứ 3 số ít |
Question 127
Key |
Translation |
C |
Khách hàng đã cân nhắc việc trả lại chiếc đầu đĩa DVD nhưng lại quyết định rằng suy cho cùng thì anh cũng đã mua được một món hời.(A) playing – chơi
(B) winning – chiến thắng
(C) returning – trả lại
(D) buying – mua |
Question 128
Key |
Translation |
C |
Hãy tự bảo vệ bản thân khỏi những trò lừa đảo trên internet bằng cách tìm hiểu thông tin chi tiết về người bán.(A) whereby – theo đó
(B) until – cho đến khi
(C) by – bằng cách
(D) with – với |
Question 129
Key |
Translation |
A |
Sau khi xem xét ba lựa chọn bảo hành, Henry quyết định chọn chương trình 5 năm.(A) considering – xem xét, cân nhắc (động từ dạng tiếp diễn/danh động từ)
(B) consideration – sự xem xét (danh từ)
(C) considerable – đáng kể (tính từ)
(D) considered – xem xét (động từ ở thì quá khứ) |
Question 130
Key |
Translation |
B |
Chính sách bảo hiểm y tế của tôi không bao gồm chi phí phẫu thuật.(A) protect – bảo vệ
(B) cover – bao gồm
(C) unveil – tiết lộ
(D) undo – hoàn tác |
PART 6
Questions 131-134
Key |
Questions & Translation |
Questions & Translation |
131. B |
Advertisement
Are you tired of constantly using more minutes than what is allowed in your cell phone plan? Do you want a plan that is truly unlimited? Do you want plan that has unlimited minutes, unlimited texts, unlimited video and picture messaging without having to pay an arm and a leg?(A) throughout
(B) without
(C) between
(D) toward |
Quảng cáo
Bạn có thấy mệt mỏi khi luôn phải dùng nhiều phút gọi hơn mức cho phép trong gói cước di động của mình không? Bạn có muốn một gói cước thực sự không giới hạn hay không? Bạn có muốn một gói cước không giới hạn số phút, số tin nhắn văn bản, số tin nhắn video và hình ảnh mà không phải trả quá nhiều tiền* hay không?(A) throughout – trong suốt (quá trình)
(B) without – không
(C) between – giữa
(D) toward – về phía
*Ghi chú: Cụm từ “pay an arm and a leg” hoặc “cost an arm and a leg” có nghĩa là phải trả hoặc tiêu tốn quá nhiều tiền. |
132. C |
Freewire now introduces a plan that has all the features cell phone users want without the expensive cost.(A) tools
(B) gadgets
(C) features
(D) texting |
Freewire hiện đang triển khai một gói cước có tất cả các tính năng mà người dùng điện thoại di động mong muốn mà không phải trả chi phí đắt đỏ.(A) tools – công cụ
(B) gadgets – thiết bị
(C) features – tính năng
(D) texting – nhắn tin |
133. D |
With the new Freewire plan, you get unlimited minutes for domestic calls and a special discount for international calls. You also get unlimited texting and unlimited video and picture messaging for a monthly fee of $99.99. For a limited time, if you sign a two year contract, we will also include a new Silverberry phone for free.(A) give
(B) present
(C) throw
(D) include |
Với gói cước Freewire mới, bạn sẽ có số phút không giới hạn cho các cuộc gọi trong nước và giảm giá đặc biệt cho các cuộc gọi quốc tế. Bạn cũng được nhắn tin văn bản và nhắn tin video và hình ảnh không giới hạn với mức phí hàng tháng là 99,99 đô la. Chỉ trong một khoảng thời gian giới hạn, nếu bạn ký hợp đồng hai năm, chúng tôi cũng sẽ tặng kèm một chiếc điện thoại Silverberry mới miễn phí.(A) give – cho
(B) present – trình bày/trao tặng
(C) throw – ném
(D) include – tặng kèm, bao gồm |
134. B |
Imagine owning the new Silverberry phone for absolutely free. This offer is only available for until May, so hurry and visit any Freewire store near you.(A) Imagine owning the new Silverberry phone for absolutely free.
(B) No fee will be charged if you own a Silverberry phone.
(C) A Silverberry phone will cost you an arm and leg.
(D) This is on a first-come-first-served basis. |
Hãy thử tưởng tượng việc sở hữu một chiếc điện thoại Silverberry mới hoàn toàn miễn phí mà xem. Ưu đãi này chỉ có hiệu lực đến tháng 5, vì vậy hãy nhanh chân ghé thăm bất kỳ cửa hàng Freewire nào gần bạn nhé.(A) Hãy thử tưởng tượng việc sở hữu một chiếc điện thoại Silverberry mới hoàn toàn miễn phí mà xem.
(B) Bạn sẽ không mất phí nếu sở hữu một chiếc điện thoại Silverberry.
(C) Một chiếc điện thoại Silverberry sẽ tiêu tốn của bạn rất nhiều tiền.
(D) Điều này theo nguyên tắc đến trước được phục vụ trước. |
Questions 135-138
Key |
Questions & Translation |
Questions & Translation |
135. A |
To: All Sales Employees
From: Amanda Winthrop
Date: December 20
Re: Bonus
Dear Sales employees:
I want to congratulate you on another successful year! Due to your hard work, we have again achieved the 135. record of selling the most number of laptops in the Midwest region.(A) record
(B) plan
(C) sales
(D) purpose |
Đến: Tất cả các nhân viên kinh doanh
Từ: Amanda Winthrop
Ngày: 20 tháng 12
Trả lời: Tiền thưởng
Kính gửi các nhân viên kinh doanh:
Tôi muốn chúc mừng các bạn vì đã có thêm một năm thành công! Nhờ sự chăm chỉ nỗ lực của các bạn, chúng ta một lần nữa đã đạt được kỷ lục bán nhiều máy tính xách tay nhất ở khu vực Trung Tây.(A) record – kỷ lục
(B) plan – kế hoạch
(C) sales – doanh số
(D) purpose – mục đích |
136. C |
Headquarters has recognized your efforts and approved a 10% bonus for all of you! This bonus will be added to your paycheck next month.(A) We couldn’t have achieved this success without all your hard work.
(B) Please see Mary in Human Resource to see a copy of your revised paycheck.
(C) Headquarters has recognized your efforts and approved a 10% bonus for all of you!*
(D) The top salesman will be promoted to a management position. |
Trụ sở chính đã công nhận những nỗ lực của các bạn và phê duyệt khoản tiền thưởng 10% cho tất cả các bạn! Phần thưởng này sẽ được cộng thêm vào tiền lương của các bạn vào tháng tới.(A) Chúng ta đã không thể có được thắng lợi này nếu không có công sức làm việc vất vả của các bạn.
(B) Hãy đến gặp Mary ở Bộ phận Nhân sự để xem bản sao phiếu thanh toán có chỉnh sửa của mình.
(C) Trụ sở chính đã công nhận những nỗ lực của các bạn và phê duyệt khoản tiền thưởng 10% cho tất cả các bạn!
(D) Nhân viên bán hàng xuất sắc nhất sẽ được thăng chức lên vị trí quản lí. |
137. D |
I am extremely proud of each and every one of you. Headquarters is also determining a salary increase for all sales employees based on their yearly performance reviews.(A) negative
(B) positive
(C) academic
(D) performance |
Tôi vô cùng tự hào về tất cả các bạn. Trụ sở chính cũng đang quyết định tăng lương cho tất cả nhân viên bán hàng dựa trên đánh giá hiệu quả công việc hàng năm của họ.(A) negative – tiêu cực
(B) positive – tích cực
(C) academic – học thuật
(D) performance – hiệu quả công việc |
138. A |
I have submitted your performance evaluations to headquarters, and the salary increase announcements should be made in the near future.I want to thank you again and encourage each of you to make next year another successful year!
Best Regards,
Amanda Winthrop
VP, Sales
(A) near
(B) far
(C) further
(D) close |
Tôi đã gửi đánh giá hiệu quả công việc của các bạn đến trụ sở chính và thông báo tăng lương sẽ được công bố trong thời gian gần.Tôi muốn cảm ơn các bạn một lần nữa và khích lệ từng bạn hãy cố gắng biến năm tới thành một năm thành công nữa!
Trân trọng,
Amanda Winthrop
Phó chủ tịch, Phòng kinh doanh
(A) near – gần
(B) far – xa
(C) further – thêm vào/ xa hơn
(D) close – gần gũi |
Questions 139-142
Key |
Questions & Translation |
Questions & Translation |
139. B |
Real Bank
Are you tired of having to listen to one recording after another when you call your bank? Do you get frustrated with all the numbers you need to push in order to just find the balance of your account?(A) tired
(B) frustrated
(C) accustomed
(D) mutilated |
Real Bank
Bạn có thấy mệt mỏi khi phải nghe hết bản ghi âm này đến bản ghi âm khác mỗi khi gọi tới ngân hàng của mình? Bạn có thấy khó chịu khi phải ấn đủ loại số chỉ để biết số dư của tài khoản của mình không?(A) tired – mệt mỏi
(B) frustrated – khó chịu
(C) accustomed – quen thuộc
(D) mutilated – tổn thương |
140. C |
Do you wish sometimes that you can speak to a real, live person? Well, at Real Bank you can. (A) Other banks offer automatic voice recordings once you call their number.
(B) Working with a machine is not a good experience for most of our customers.
(C) Well, at Real Bank you can.
(D) If you do, please come to our office to experience the new product. |
Có phải đôi khi bạn cũng muốn được nói chuyện trực tiếp với một con người thực thụ? Vâng, tại Real Bank thì bạn có thể làm được điều đó. (A) Các ngân hàng khác phát các đoạn ghi âm tự động khi bạn gọi đến số của họ.
(B) Làm việc với một cái máy không phải là một trải nghiệm tốt đối với hầu hết các khách hàng của chúng tôi.
(C) Vâng, tại Real Bank thì bạn có thể làm được điều đó.
(D) Nếu muốn, hãy đến văn phòng của chúng tôi để trải nghiệm sản phẩm mới. |
141. B |
You can reach a live customer service representative anytime of the day, 24/7. We believe our customers deserve the best service.(A) deserving
(B) deserve
(C) deserved
(D) deserves |
Bạn có thể liên hệ với người đại diện chăm sóc khách hàng trực tiếp bất cứ lúc nào trong ngày, 24/7. Chúng tôi tin rằng khách hàng của chúng tôi xứng đáng với dịch vụ tốt nhất.(A) deserving – động từ ở dạng tiếp diễn/danh động từ
(B) deserve – động từ nguyên thể
(C) deserved – động từ ở thì quá khứ
(D) deserves – động từ hiện tại chia ngôi thứ 3 số ít |
142. C |
We don’t believe you need to waste your time navigating through a complicated phone tree just find the balance on your account or for any other needs. Every time you call us, all you need to do is push “0” in order to speak to a live person. It’s that easy. So, what are you waiting for? Call us!(A) with
(B) of
(C) to
(D) for |
Chúng tôi không nghĩ rằng bạn phải lãng phí thời gian loay hoay với hệ thống tổng đài điện thoại phức tạp chỉ để biết số dư tài khoản của mình hoặc các nhu cầu khác. Mỗi khi gọi cho chúng tôi, bạn chỉ cần ấn phím “0” để nói chuyện trực tiếp với một người. Dễ dàng như vậy đấy. Vậy thì bạn còn chờ đợi gì nữa? Hãy gọi ngay cho chúng tôi!(A) with – với
(B) of – của
(C) to – tới, với
(D) for – cho
*Ghi chú: Mặc dù cả 2 từ “with” và “to” đều có thể hiểu theo nghĩa là “với”, nhưng chỉ có từ “to” mới ghép được với từ “speak” thành cụm từ “speak to” – “nói chuyện với”. |
Questions 143-146
Key |
Questions & Translation |
Questions & Translation |
143. B |
Reservation Confirmation
Austin Hotel
1111 Francy Street
Austin, TX 7777
May 27
Dear Mr. Smith,
Enclosed, please find a copy of the reservation confirmation form. We are holding the Big Event Conference Hall for you from August 10 to the 16th. In order for us to confirm this reservation, you will need to fill out the form and send us a check for $2,300.(A) confirmation
(B) confirm
(C) confirmed
(D) confirms |
Xác nhận đặt chỗ
Khách sạn Austin
1111 đường Francy
Austin, TX 7777
Ngày 27 tháng 5
Kính gửi ông Smith,
Vui lòng xem bản sao mẫu đơn xác nhận đặt chỗ đính kèm theo đây. Chúng tôi sẽ giữ chỗ Hội trường Tổ chức Sự kiện Lớn cho ông từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 8. Để chúng tôi có thể xác nhận việc đặt chỗ này, ông sẽ cần điền thông tin vào đơn và gửi cho chúng tôi tấm séc trị giá 2,300 đô la.(A) confirmation – danh từ
(B) confirm – động từ nguyên thể
(C) confirmed – động từ ở thì quá khứ
(D) confirms – động từ hiện tại chia ngôi thứ 3 số ít |
144. C |
This amount is 10% of the total price of the conference hall for your event. As I mentioned over the phone, the maximum capacity for the conference hall is 300 people.(A) number
(B) seats
(C) capacity
(D) people |
Số tiền này là 10% tổng chi phí hội trường dành cho sự kiện của ông. Như tôi đã nói qua điện thoại, sức chứa tối đa của hội trường này là 300 người.(A) number – số lượng
(B) seats – chỗ ngồi
(C) capacity – sức chứa
(D) people – người |
145. D |
If you should require additional seating, we are able to open up the adjacent hall for 100 more people. We will not be able to accommodate more than 400 people. The meal options are also included on this form.(A) Call us if you need additional services.
(B) We also offer a discount at the nearby hotel if you choose to book our venue.
(C) It would be better if we are informed of any allergies that your guests might have.
(D) The meal options are also included on this form. |
Nếu ông cần thêm chỗ ngồi, chúng tôi có thể mở cả hội trường liền kề để chứa thêm 100 người nữa. Chúng tôi sẽ không thể chứa hơn 400 người được. Các lựa chọn cho bữa ăn cũng được bao gồm trong đơn này.(A) Hãy gọi cho chúng tôi nếu ông cần thêm các dịch vụ khác.
(B) Chúng tôi cũng giảm giá ở khách sạn gần đây nếu ông lựa chọn đặt hội trường của chúng tôi.
(C) Tốt hơn là ông nên thông báo cho chúng tôi về bất cứ dị ứng nào mà khách của mình gặp phải.
(D) Các lựa chọn cho bữa ăn cũng được bao gồm trong đơn này. |
146. D |
Please make sure to fill out this section and inform us of your meal choices.Should you have any questions, please do not hesitate to contact me.
Sincerely,
Frank Vandersleet
Conference Manager
(A) contract
(B) memo
(C) confirmation
(D) section |
Phiền ông chú ý điền vào phần này và thông báo cho chúng tôi biết về lựa chọn bữa ăn của ông.Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, xin đừng ngại liên hệ với tôi.
Trân trọng,
Frank Vandersleet
Quản lý hội nghị
(A) contract – hợp đồng
(B) memo – bản ghi nhớ
(C) confirmation – xác nhận
(D) section – phần |
PART 7
Questions 147-148
Reading Text |
Translation |
IMPORTANT TERMS:1) Room cancellations must be made in writing, twenty (20) days prior to your arrival date.
2) If you do not cancel your reservation, you are financially liable and will be charged for your reserved stay for up to three (3) days.
3) Guests may not transfer reservations to a third party in the event of a cancellation.
4) Nonrefundable payment for entire stay is due at time of check-in.
5) If you do not agree with our terms, please do not sign this confirmation form.
6) A signed confirmation form & credit card number will guarantee your room. |
CÁC ĐIỀU KHOẢN QUAN TRỌNG:1) Việc hủy phòng phải được thực hiện bằng văn bản hai mươi (20) ngày trước ngày bạn đến.
2) Nếu không hủy đặt phòng, bạn sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả và sẽ bị tính phí cho thời gian lưu trú đã đặt trước của bạn tối đa là ba (3) ngày.
3) Khách không được chuyển phòng đặt trước cho bên thứ ba trong trường hợp hủy phòng.
4) Khoản thanh toán không hoàn lại cho toàn bộ thời gian lưu trú sẽ phải trả tại thời điểm nhận phòng.
5) Nếu bạn không đồng ý với các điều khoản của chúng tôi, vui lòng không ký vào tờ xác nhận này.
6) Tờ xác nhận đã được ký và số thẻ tín dụng sẽ đảm bảo phòng cho bạn. |
Key |
Questions |
Translation |
147. C |
What is the purpose of this notice?
(A) To inform guests on how to reserve a room
(B) To inform guests of a new policy
(C) To inform guests of the terms of cancellation
(D) To inform guests on how to pay for their reservation |
Mục đích của thông báo này là gì?
(A) Để thông báo cho khách về cách đặt phòng
(B) Để thông báo cho khách về một chính sách mới
(C) Để thông báo cho khách về các điều khoản hủy phòng
(D) Để thông báo cho khách về cách thanh toán cho phòng đặt trước của họ |
148. C |
In order to cancel a reservation, the guest must:(A) Call the reservation office 20 days before they arrive
(B) Call the reservation office 3 days before they arrive
(C) Send the hotel a written notice 20 days before they arrive
(D) Send the hotel a written notice 3 days before they arrive |
Để hủy đặt phòng, khách phải:(A) Gọi cho văn phòng đặt chỗ 20 ngày trước khi đến
(B) Gọi cho văn phòng đặt chỗ 3 ngày trước khi đến
(C) Gửi cho khách sạn một thông báo bằng văn bản 20 ngày trước khi đến
(D) Gửi cho khách sạn một thông báo bằng văn bản 3 ngày trước khi đến |
Questions 149-151
Reading Text
Exceptional Mexican Food………….El Torrito
Under New Ownership
Open 7 days a week, 10 am to 10 pm
COUPON
$5 off Any order over $15 with this coupon.
Not valid with any other offers
Offer good until Feb. 14 |
COUPON
50% off Buy 1 meal and get 2nd one 50% off.
Not valid with any other offers.
Offer good until Feb. 14 |
COUPON
Free Children’s Meal
With a purchase of an adult meal.
Not valid with any other offers.Offer good until Feb. 14 |
Translation
Ẩm thực Đặc biệt của Mexico………….El Torrito
Hoạt động với chủ mới
Mở cửa 7 ngày một tuần, 10 giờ sáng đến 10 giờ tối
PHIẾU GIẢM GIÁ
Giảm 5 đô la Bất kỳ đơn trên 15 đô la nào đi kèm với phiếu giảm giá này.
Không áp dụng với các ưu đãi khác.
Ưu đãi có hiệu lực đến ngày 14 tháng 2 |
PHIẾU GIẢM GIÁ
Giảm 50% Mua 1 bữa giảm 50% cho bữa thứ 2.
Không áp dụng với bất cứ ưu đãi nào khác.
Ưu đãi có hiệu lực đến ngày 14 tháng 2 |
PHIẾU GIẢM GIÁ
Bữa ăn miễn phí cho trẻ em
Áp dụng khi mua một bữa ăn dành cho người lớn.
Không áp dụng với các ưu đãi khác.Ưu đãi có hiệu lực đến ngày 14 tháng 2 |
Key |
Questions |
Translation |
149. D |
What is the purpose of this advertisement?(A) To encourage customers to eat more Mexican food
(B) To advertise a new restaurant
(C) To attract more children to the restaurant
(D) To attract more customers to the restaurant |
Mục đích của quảng cáo này là gì?(A) Để khuyến khích khách hàng ăn nhiều đồ Mexico hơn
(B) Để quảng cáo một nhà hàng mới
(C) Để thu hút nhiều trẻ em đến nhà hàng hơn
(D) Để thu hút nhiều khách đến nhà hàng hơn |
150. B |
What will the customers receive if they spend more than $15?(A) 50% off their meal
(B) A $5 discount on their bill
(C) A free children’s meal
(D) A free second meal |
Khách hàng sẽ nhận được gì nếu chi hơn 15 đô la?(A) Giảm 50% cho bữa ăn của họ
(B) Giảm giá 5 đô la trên hóa đơn của họ
(C) Một bữa ăn cho trẻ em miễn phí
(D) Một bữa ăn thứ hai miễn phí |
151. B |
What will happen after February 14?(A) There will be a new owner.
(B) The coupons will no longer be valid.
(C) The restaurant will offer a new menu.
(D) The restaurant will change their business hours. |
Điều gì sẽ xảy ra sau ngày 14 tháng 2?(A) Sẽ có người chủ mới.
(B) Các phiếu giảm giá sẽ không còn hiệu lực.
(C) Nhà hàng sẽ giới thiệu thực đơn mới.
(D) Nhà hàng sẽ thay đổi giờ mở cửa. |
152. C |
Why can’t the customer use two coupons together?(A) The coupons are only valid at the El Torrito.
(B) The coupons expire on Feb. 14.
(C) Each coupon is not valid with other offers.
(D) It is the restaurant’s policy. |
Tại sao khách hàng không thể sử dụng hai phiếu giảm giá cùng lúc?(A) Các phiếu giảm giá chỉ có giá trị tại El Torrito.
(B) Các phiếu giảm giá hết hạn vào ngày 14 tháng 2.
(C) Mỗi phiếu giảm giá không áp dụng cùng các ưu đãi khác.
(D) Đó là chính sách của nhà hàng. |
Questions 153-155
Reading Text |
Translation |
Winter Wonderland
January 22
10 am to 3 pm
All employees are invited to Rittco’s annual team-building day. Join us for a fun day of ice skating. Bring your family and enjoy a day at Uncle Jack’s Skating Park.
Tickets include:
Skate Rental
2-30 minute skating sessions
Hayride
Lunch
Cost: $7 for each adult and $4 for each child under the age of 10.
Please make your reservations by January 18.
You can send an email to Janine in Human Resources.
(This event is only open to employees and their family members)Best,
Dennis |
Thiên Đường Mùa Đông
Ngày 22 tháng 1
10 giờ sáng đến 3 giờ chiều
Tất cả nhân viên đều được mời đến tham dự ngày nâng cao tinh thần đồng đội hàng năm của Rittco. Hãy cùng tham gia một ngày trượt băng thật vui vẻ cùng chúng tôi. Hãy đưa các thành viên trong gia đình bạn tới cùng và tận hưởng một ngày tại Công viên Trượt băng Uncle Jack.
Vé bao gồm:
Cho thuê giày trượt băng
Các buổi trượt băng 2-30 phút
Đi xe kéo
Bữa trưa
Chi phí: 7 đô cho một người lớn và 4 đô cho một trẻ em dưới 10 tuổi.
Vui lòng đặt chỗ trước ngày 18 tháng 1.
Bạn có thể gửi email đến Janine thuộc Phòng Nhân sự.
(Sự kiện này chỉ dành cho nhân viên và các thành viên trong gia đình nhân viên) |
Key |
Questions |
Translation |
153. B |
Why is the company holding this event?(A) To encourage the employees to skate more
(B) To build team-work between the employees
(C) To help struggling families
(D) To support Uncle Jack’s Skating Park |
Tại sao công ty tổ chức sự kiện này?(A) Để khuyến khích nhân viên trượt băng nhiều hơn
(B) Để xây dựng tinh thần đồng đội giữa các nhân viên
(C) Để giúp đỡ các gia đình đang gặp khó khăn
(D) Để hỗ trợ Công viên Trượt băng Uncle Jack |
154. C |
The event is only open to:(A) Employees
(B) Employees and their friends
(C) Employees and their family members
(D) Employees and their spouses |
Sự kiện này chỉ dành cho:(A) Nhân viên
(B) Nhân viên và bạn bè của họ
(C) Nhân viên và thành viên trong gia đình của họ
(D) Nhân viên và vợ hoặc chồng của họ |
155. D |
If 2 parents and their 6 and 11 year old child attend, how much will it cost?(A) $22
(B) $19
(C) $28
(D) $25 |
Nếu 2 bố mẹ và 2 đứa con 6 và 11 tuổi của họ cùng tham gia thì chi phí sẽ là bao nhiêu?(A) 22 đô la
(B) 19 đô la
(C) 28 đô la
(D) 25 đô la |
Questions 156-159
Reading Text |
Translation |
MemoTo: All Staff
From: Judy Lawrence
Date: June 1
Re: New electronic memo format
There have been many complaints of not being able to understand the interoffice memos. In order to increase interoffice communications, we have developed guidelines for all memos. These guidelines will take effect immediately.
– Concisely state the purpose of the memo in the subject line.
– The first paragraph of the memo should summarize the purpose of your memo.
– Use professional, simple, and polite language.
– Proofread your memo for any mistakes.
– Run the spell checker on your program.
– Address the memo to the person(s) that will be responsible for taking action and CC all others that need to know about the action.
– Keep the memo to only one page. If you have additional information, attach a file.
We hope these new guidelines will increase our communication and in turn increase productivity. If you have any questions, please do not hesitate to contact me. Thank you. |
Biên bản ghi nhớKính gửi: Toàn thể nhân viên
Từ: Judy Lawrence
Ngày: 1 tháng 6
Trả lời: Định dạng bản ghi nhớ điện tử mới
Đã có rất nhiều lời phàn nàn về việc nhân viên không thể hiểu được biên bản ghi nhớ giữa các phòng ban. Để tăng cường liên lạc nội bộ, chúng tôi đã xây dựng hướng dẫn cho tất cả các bản ghi nhớ. Những hướng dẫn này sẽ có hiệu lực ngay lập tức.
– Nêu ngắn gọn mục đích của biên bản ghi nhớ ở dòng chủ đề.
– Đoạn đầu tiên trong bản ghi nhớ cần tóm tắt mục đích của nó.
– Sử dụng ngôn ngữ chuyên nghiệp, đơn giản và lịch sự.
– Đọc lại bản ghi nhớ để soát lỗi.
– Chạy ứng dụng kiểm tra chính tả trên chương trình máy tính của bạn.
– Gửi bản ghi nhớ cho (những) người sẽ chịu trách nhiệm thực hiện hành động và CC* tất cả những người cần biết về hành động đó.
– Chỉ để bản ghi nhớ kéo dài một trang. Nếu bạn có thêm thông tin thì hãy đính kèm tập tin.
Chúng tôi hi vọng những hướng dẫn mới này sẽ giúp tăng cường giao tiếp giữa chúng ta và từ đó hiệu quả làm việc cũng sẽ tăng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với tôi. Cảm ơn.
*Ghi chú: CC nghĩa là Carbon Copy – 1 chức năng trong email để gửi cùng lúc 1 bản sao nội dung cho nhiều người. |
Key |
Questions |
Translation |
156. C |
What is the purpose of this memo?(A) To inform the staff to communicate effectively
(B) To advise the staff of new email procedures
(C) To inform the staff of a new memo format
(D) To inform the staff of new vacation guidelines
(D) By buying one “Choose 2” at regular price |
Mục đích của bản ghi nhớ này là gì?(A) Để thông báo cho nhân viên cách giao tiếp hiệu quả
(B) Để tư vấn cho nhân viên các thủ tục email mới
(C) Để thông báo cho nhân viên về định dạng bản ghi nhớ mới
(D) Để thông báo cho nhân viên về hướng dẫn nghỉ lễ mới |
157. D |
What should you do if your memo is over two pages long?(A) Make sure it’s well organized
(B) Inform the recipients that it’s more than two pages long
(C) Use smaller fonts
(D) Put the main points on one page and attach a file |
Bạn nên làm gì nếu biên bản ghi nhớ của mình dài hơn hai trang?(A) Đảm bảo rằng nó có bố cục rõ ràng
(B) Thông báo cho người nhận rằng nó dài hơn hai trang
(C) Sử dụng phông chữ nhỏ hơn
(D) Đưa các điểm chính vào một trang và đính kèm tệp tin |
158. B |
Why did Judy Lawrence implement these new guidelines?(A) The employees did not know how to send a memo.
(B) The old memo format was hindering communication.
(C) The employees asked for a new format.
(D) She was new to the position and wanted to start fresh. |
Tại sao Judy Lawrence lại triển khai các hướng dẫn mới này?(A) Các nhân viên không biết cách gửi bản ghi nhớ.
(B) Định dạng biên ghi nhớ cũ đã cản trở việc giao tiếp.
(C) Các nhân viên yêu cầu có định dạng mới.
(D) Cô ấy mới vào vị trí này và muốn thay mới từ đầu. |
159. B |
If you have five people that will receive the memo, whose name should you put on the “To” field?(A) Put all five names in the “To” field.
(B) Put the person(s) that will take action in the “To” field, and CC all others.
(C) List two names on the “To” field and put the other three names on the “CC” field.
(D) Send the memo to Judy Lawrence and put the five names on the “CC” field. |
Nếu có năm người sẽ nhận được biên bản ghi nhớ của bạn, bạn nên cho tên của ai vào phần “To” (Đến)?(A) Cho tất cả năm tên vào phần “To” (Đến).
(B) Cho tên (những) người sẽ thực hiện hành động trong phần “To” (Đến) và CC tất cả những người khác.
(C) Liệt kê hai tên trong phần “To” (Đến) và cho ba tên còn lại vào phần “CC”.
(D) Gửi bản ghi nhớ cho Judy Lawrence và cho năm tên kia vào phần “CC”. |
Questions 160-162
Reading Text |
Translation |
Vital Software Company
Information meeting of new products
November 3, 9 am to 12 pm
Agenda1. Introduction – Yuri Petrov
a. Introductions
b. Review agenda and objectives
2. History of company – James Podell
a. Briefly present how company began
b. Share mission statement and where the company is headed
3. Project Overview – Shakra Singh
a. Introduce development schedule
b. Introduce marketing strategy and target countries
4. Training & Consulting – Mary Kim
a. Introduce training sessions for new employees
b. Consult schedule for companies interested in product
5. Wrap up – Yuri Petrov
a. Question and Answers
b. Distribute handouts
c. Announce time and date for next meeting |
Công ty phần mềm Vital
Cuộc họp cung cấp thông tin về sản phẩm mới
Ngày 3 tháng 11, 9 giờ sáng đến 12 giờ trưa
Lịch trình1. Giới thiệu – Yuri Petrov
a. Giới thiệu
b. Nhắc lại lịch trình chương trình và mục tiêu
2. Lịch sử công ty – James Podell
a. Trình bày ngắn gọn về khởi đầu của công ty
b. Chia sẻ tuyên bố sứ mệnh và hướng đi của công ty
3. Tổng quan dự án – Shakra Singh
a. Giới thiệu lịch trình phát triển
b. Giới thiệu chiến lược tiếp thị và các quốc gia mục
tiêu
4. Đào tạo & Tư vấn – Mary Kim
a. Giới thiệu các buổi đào tạo cho nhân viên mới
b. Tư vấn lịch trình cho các công ty quan tâm đến sản
phẩm
5. Tổng kết – Yuri Petrov
a. Hỏi Đáp
b. Phát tài liệu
c. Thông báo thời gian và ngày tháng diễn ra cuộc họp
tiếp theo |
Key |
Questions |
Translation |
160. A |
Why was this meeting held?(A) To talk about new products
(B) To talk about new training programs
(C) To train engineers
(D) To review a contract |
Tại sao cuộc họp này được tổ chức?(A) Để thảo luận về sản phẩm mới
(B) Để thảo luận về các chương trình đào tạo mới
(C) Để đào tạo kỹ sư
(D) Để duyệt lại hợp đồng |
161. D |
Who would be the best person to help you schedule a meeting to review the product?(A) Yuri Petrov
(B) James Podell
(C) Shakra Singh
(D) Mary Kim |
Ai sẽ là người thích hợp nhất để giúp bạn lên lịch họp để duyệt sản phẩm?(A) Yuri Petrov
(B) James Podell
(C) Shakra Singh
(D) Mary Kim |
162. C |
What is Shakra Singh probably in charge of?(A) Publicity
(B) Legal Advice
(C) Advertising
(D) Software |
Shakra Singh có khả năng phụ trách công việc gì?(A) Quảng bá công ty
(B) Tư vấn pháp lý
(C) Quảng cáo
(D) Phần mềm |
Questions 163-166
Reading Text |
Translation |
May 15, 2003
Global Distribution Inc.
1718 Madison Way
Huntville, Maryland 21031
Attention: Kirk D. Witt
Re: Termination of Distribution Agreement dated February 4, 2001
Dear Kirk:
New World is in the process of consolidating our distributors and due to the launch of our new product, The Pincher, we have decided to terminate our contract with Global Distribution. Under Section 1.4 of the distribution agreement dated February 4, 2001, New World may terminate the contract anytime with a 30 day written notice. This letter serves as notice that the termination will be effective as of June 16, 2003.
Thank you,
Robert S. Fountain, Esq.
New World |
Ngày 15 tháng 5 năm 2003
Tập đoàn Phân phối Toàn cầu
1718 Đường Madison
Huntville, Maryland 21031
Chú ý: Kirk D. Witt
Trả lời: Chấm dứt Thỏa thuận phân phối ngày 4 tháng 2 năm 2001
Kirk thân mến:
Thế Giới Mới đang trong quá trình hợp nhất các nhà phân phối và do chúng tôi ra mắt của sản phẩm mới, The Pincher, chúng tôi đã quyết định chấm dứt hợp đồng với Công ty Phân phối Toàn cầu. Theo Mục 1.4 của thỏa thuận phân phối ngày 4 tháng 2 năm 2001, Thế Giới Mới có thể chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào bằng thông báo dạng văn bản trước 30 ngày. Bức thư này chính thay cho thông báo rằng việc chấm dứt sẽ có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2003.
Cảm ơn,
Luật sư Robert S. Fountain
Thế Giới Mới |
Key |
Questions |
Translation |
163. C |
Who wrote the letter?(A) A distributor for Global Distribution
(B) A tax preparer for Global Distribution
(C) An attorney for New World
(D) The CEO for New World |
Ai đã viết bức thư?(A) Nhà phân phối cho Công ty Phân phối Toàn cầu
(B) Một người khai thuế cho Công ty Phân phối Toàn cầu
(C) Một luật sư cho công ty Thế Giới Mới
(D) Giám đốc điều hành của công ty Thế Giới Mới |
164. D |
The word “consolidating” in line 1 is closest in meaning to(A) recommending
(B) selling
(C) scheduling
(D) combining |
Từ “consolidating” (hợp nhất) ở dòng 1 có nghĩa gần nhất với(A) recommending – khuyến nghị
(B) selling – bán
(C) scheduling – lập kế hoạch
(D) combining – kết hợp |
165. A |
Why does New World want to terminate the contract?(A) They have a new product.
(B) They have a new distributor.
(C) They have a new agreement.
(D) They have a new owner. |
Tại sao Thế Giới Mới muốn chấm dứt hợp đồng?(A) Họ có một sản phẩm mới.
(B) Họ có một nhà phân phối mới.
(C) Họ có một thỏa thuận mới.
(D) Họ có chủ sở hữu mới. |
166. B |
What will happen on June 16, 2003?(A) The new product will be launched.
(B) The contract will end.
(C) The contract will end 30 days later.
(D) Global Distribution will get a new contract. |
Điều gì sẽ xảy ra vào ngày 16 tháng 6 năm 2003?(A) Sản phẩm mới sẽ được tung ra.
(B) Hợp đồng sẽ kết thúc.
(C) Hợp đồng sẽ kết thúc 30 ngày sau đó.
(D) Công ty Phân phối Toàn cầu sẽ có một hợp đồng mới. |
Questions 167-169
Reading Text |
Translation |
Marketing Assistant
DesignTech is a fast-growing advertising agency. Our company has won three years in a row the Adfly award honoring creative advertising in package design, print, radio and television. We currently have a position open for a marketing assistant.
Position Responsibilities:
– Administrative duties in support of the Vice President of Marketing including travel coordination
– Prepare presentation materials for meetings and conferences
– Assist with coordinating activities and events related to the Marketing Department
– Must be flexible with an ever changing environment – able to multi-task and change direction quickly.
Position Qualifications:
– BA/BS degree preferred
– Proven advanced proficiency in Word, Excel, PowerPoint, Outlook, Visio
– Ability to work independently
Excellent communication and interpersonal skills as well as good decision making skills
– Outstanding organizational and time management skills; exhibit accuracy when working with details
Anyone interested in the position should send a resume along with a cover letter to [email protected]. |
Trợ Lý Marketing
DesignTech là một công ty quảng cáo đang phát triển nhanh chóng. Công ty chúng tôi đã ba năm liên tiếp giành được giải thưởng Adfly vinh danh quảng cáo sáng tạo trong thiết kế bao bì, ấn phẩm, đài phát thanh và truyền hình. Chúng tôi hiện đang cần tuyển một vị trí trợ lý marketing.
Trách nhiệm công việc:
– Các công việc hành chính để hỗ trợ Phó Giám đốc Marketing bao gồm việc điều phối di chuyển
– Chuẩn bị tài liệu thuyết trình cho các cuộc họp và hội nghị
– Hỗ trợ điều phối các hoạt động và sự kiện liên quan đến Bộ phận Marketing
– Phải linh hoạt trong một môi trường luôn thay đổi – có khả năng thực hiện nhiều công việc cùng lúc và thay đổi hướng đi nhanh chóng.
Yêu cầu chuyên môn cho vị trí:
– Ưu tiên bằng Cử nhân khoa học xã hội/Khoa học tự nhiên
– Có khả năng sử dụng thành thạo Word, Excel, PowerPoint, Outlook, Visio nâng cao được chứng thực
– Khả năng làm việc độc lập
– Kỹ năng giao tiếp và ngoại giao tuyệt vời cùng với kỹ năng ra quyết định tốt
– Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian xuất sắc; thể hiện sự chính xác khi làm việc với các chi tiết
Những ai quan tâm đến vị trí này xin hãy gửi hồ sơ cùng thư xin việc tới [email protected]. |
Key |
Questions |
Translation |
167. D |
In order to apply for this position, a candidate must have the following requirement(A) A college degree
(B) A background in advertising
(C) Presentation skills
(D) Attention to details |
Để ứng tuyển vào vị trí này, ứng viên phải đáp ứng yêu cầu sau(A) Bằng cao đẳng
(B) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực quảng cáo
(C) Kỹ năng thuyết trình
(D) Khả năng chú ý đến chi tiết |
168. C |
The marketing assistant will be required to(A) Be present for all meetings and conferences
(B) Coordinate activities and events for the VP of marketing
(C) Work in a fast-paced environment
(D) Make travel arrangements for the company |
Trợ lý tiếp thị sẽ được yêu cầu(A) Có mặt tại tất cả các cuộc họp và hội nghị
(B) Điều phối các hoạt động và sự kiện cho Phó giám đốc Marketing
(C) Làm việc trong môi trường có nhịp độ nhanh
(D) Sắp xếp các lịch trình di chuyển cho công ty |
169. C |
The word “proficiency” in paragraph 3, line 2 is closest in meaning to(A) fluency
(B) improvement
(C) competence*
(D) prophecy |
Từ “proficiency” (sự thành thạo) ở đoạn 3, dòng 2 gần nghĩa nhất với(A) fluency – sự trôi chảy
(B) improvement – sự cải thiện
(C) competence – năng lực
(D) prophecy – lời tiên tri |
170. D |
Adfly is an award given to(A) Marketing Assistants
(B) Radio and Television companies
(C) Marketing Companies
(D) Advertising Companies |
Adfly là một giải thưởng được trao cho(A) Các trợ lý marketing
(B) Các công ty phát thanh và truyền hình
(C) Các công ty marketing
(D) Các công ty quảng cáo |
Questions 171-175
Reading Text |
Translation |
Used Titus Racer X full suspension XS mountain bike – $1800
This bike is very well built, light weight and fast. It’s a full suspension bicycle that climbs hills really well and feels very comfortable. Many have reviewed this as one of the few best full-suspension bikes out there.
I bought this bike used from a woman in California that had 4 other mountain bikes and this one was sitting in the garage. Since purchasing the bike in June 2008, I’ve put less than 100 miles on it. Since moving to Texas, I no longer have time to ride this bike. I have also put on new tires and breaks. You can’t get a better deal for your money.
This is an XS women’s bike so it will fit a petite woman (5’3 or under) or a child. The price is not negotiable. |
Xe đạp leo núi Titus Racer X cỡ XS đã qua sử dụng có đầy đủ giảm xóc – giá 1800 đô la
Chiếc xe đạp này rất chắc chắn, nhẹ và nhanh. Đây là một chiếc xe đạp có đầy đủ hệ thống giảm xóc nên leo đồi núi cực kỳ ổn và đi rất thoải mái. Nhiều người đã đánh giá đây là một trong số ít xe đạp có đủ giảm xóc tốt nhất trên thị trường.
Tôi mua lại chiếc xe đạp này vốn đã qua sử dụng này từ một người phụ nữ ở California. Người này đã có sẵn 4 chiếc xe đạp leo núi khác rồi và chiếc này đang để không trong nhà để xe. Kể từ khi mua chiếc xe đạp này hồi tháng Sáu năm 2008, tôi mới chỉ đi chưa tới 100 dặm (~160 km). Từ khi chuyển đến Texas, tôi không có thời gian đi chiếc xe đạp này nữa. Tôi cũng đã thay lốp xe và phanh mới. Bạn không thể kiếm được giá tốt hơn nữa đâu.
Đây là một chiếc xe đạp nữ cỡ XS, vì vậy nó sẽ phù hợp với phụ nữ dáng nhỏ nhắn (1m60 trở xuống) hoặc trẻ em. Giá này miễn mặc cả. |
Key |
Questions |
Translation |
171. B |
The owner of this mountain bike is probably(A) A petite man
(B) A petite woman
(C) A tall woman
(D) A tall man |
Chủ nhân của chiếc xe đạp leo núi này có thể là(A) Một người đàn ông nhỏ nhắn
(B) Một người phụ nữ nhỏ nhắn
(C) Một người phụ nữ cao
(D) Một người đàn ông cao |
172. C |
Why is the owner selling the bike?(A) The owner bought the bike used.
(B) The owner moved to California.
(C) The owner moved to Texas.
(D) The owner has 4 other bikes. |
Tại sao người chủ xe lại bán chiếc xe đạp này?(A) Người chủ xe đã mua lại chiếc xe đạp vốn đã qua sử dụng này.
(B) Người chủ xe chuyển đến California.
(C) Người chủ xe chuyển đến Texas.
(D) Người chủ xe đã có 4 chiếc xe đạp khác. |
Questions 173-175
Reading Text |
Translation |
MEMO
Date: August 1, 2008
To: All Employees
From: Vice President of Human Resources
Subject: Company shutdown
As you know, it is our policy to close for vacation for a two-week period during the month of August. This year, the offices and the plant will be closed from August 11th to August 24th, and we will reopen August 25th. All employees who have been with us for one year will be paid in full for the two-week period.
Employees who have worked less than a year but more than five months will be paid for one week of the vacation. Employees who have been with the company for ten years or more are entitled to one additional week of vacation, which they may take at a time that is mutually convenient for them and their departments.
We recognize the importance of rest and recreation, so it is our sincere hope that you will enjoy this period of vacation. |
BẢN GHI NHỚ
Ngày: 1 tháng 8 năm 2008
Kính gửi: Tất cả nhân viên
Từ: Phó chủ tịch Phòng Nhân Sự
Chủ đề: Ngừng hoạt động công ty
Như các bạn đã biết, chính sách của chúng ta là đóng cửa nghỉ phép trong khoảng thời gian hai tuần vào tháng Tám. Năm nay, các văn phòng và nhà máy sẽ đóng cửa từ ngày 11 tháng 8 đến ngày 24 tháng 8 và chúng ta sẽ hoạt động trở lại vào ngày 25 tháng 8. Tất cả nhân viên đã làm việc với chúng tôi một năm sẽ được trả nguyên lương trong thời gian hai tuần này.
Nhân viên làm việc dưới một năm nhưng hơn năm tháng sẽ được trả lương một tuần nghỉ phép. Nhân viên đã làm việc với công ty từ mười năm trở lên được hưởng thêm một tuần nghỉ phép. Họ có thể nghỉ lúc nào thuận tiện cho cả họ và phòng ban họ công tác.
Chúng tôi ghi nhận tầm quan trọng của việc nghỉ ngơi và giải trí, vì vậy chúng tôi thành thực hy vọng rằng các bạn sẽ tận hưởng kỳ nghỉ này. |
Key |
Questions |
Translation |
173. A |
Why did the VP of Human Resources write this memo?(A) To inform the employees of the date of the two-week company shutdown
(B) To encourage the employees to take their two-week vacations during August
(C) To explain why the plant will be closed for two weeks
(D) To explain why the company will shut down |
Tại sao Phó chủ tịch Nhân sự lại viết bản ghi nhớ này?(A) Để thông báo cho nhân viên về thời gian công ty đóng cửa hai tuần
(B) Để khuyến khích nhân viên nghỉ phép hai tuần trong tháng Tám.
(C) Để giải thích lí do nhà máy sẽ đóng cửa trong hai tuần.
(D) Để giải thích lí do công ty sẽ đóng cửa |
174. C |
Who NOT be paid in full for the two-week period?(A) Employees that have been with the company for at least one year
(B) Employees that have been with the company for at least ten years
(C) Employees that have been with the company for less than five months
(D) Employees that have been with the company for over five months |
Ai KHÔNG được trả nguyên lương trong thời gian hai tuần?(A) Nhân viên đã làm việc tại công ty ít nhất một năm
(B) Nhân viên đã làm việc tại công ty ít nhất mười năm
(C) Nhân viên đã làm việc tại công ty dưới năm tháng
(D) Nhân viên đã làm việc tại công ty hơn năm tháng. |
175. D |
What is the probable reason the company is shutting down for two weeks?(A) To encourage employees to work harder
(B) To increase sales
(C) To encourage competition
(D) To encourage employees to rest |
Lý do công ty sẽ đóng cửa trong hai tuần có thể là gì?(A) Để khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ hơn
(B) Để tăng doanh số
(C) Để khuyến khích cạnh tranh
(D) Để khuyến khích nhân viên nghỉ ngơi |
Questions 176-180
Reading Text |
Translation |
The Vacation of Your Dreams!
Imagine yourself experiencing the warm, salty breezes of the Caribbean Sea as you take in the sunset from the upper level of a vast cruise ship! You’ll be able to toast to another day in paradise as the sun melts into the crystal blue water and the night life awakes aboard an all-inclusive 5 day/4 night cruise of the Bahaman Islands. The ship leaves from Miami, Florida bright and early on Saturday, September 18th and travels through the tranquil waters of the Caribbean, stopping at three ports of call including: Freeport, Nassau, and Andros Town. (The ship returns to Miami on Wednesday, September 22nd.) Shopping, dining, and local attractions await you at each and every port. While aboard the ship, you will experience gourmet meals, swimming, gym access, spa services, organized activities and games, exciting night life, dancing, shows, or… nothing at all! You choose! All of this is available for the low price of $399/person for inside cabins and $499/person for sea view cabins. You may also upgrade to a suite for $599/person (taxes not included). This is a limited opportunity as the ship will fill fast, and prices like this will not be offered again! How are we able to offer paradise at this price, you ask? This is a maiden voyage for our cruise line, and we are extending savings to you to introduce our services. All we ask is that you fill out our nightly survey on your experiences on the ship. If you are interested in reserving your room on a spacious, brand new, luxury cruise ship for its maiden voyage into the Caribbean Sea, please email me at [email protected]. The vacation of your dreams is closer than you think!——————————————-
To: [email protected]
From: [email protected]
Subject: Caribbean Cruise
Dear Carol,
I am very interested in being a part of Caribbean Cruise Line’s maiden voyage, but I have a few questions before I make reservations with you.
1. Does the price include transportation to Miami?
2. Do I need to have a passport to go on a cruise?
3. What are the differences in the sea view cabins and the suites?
4. What does the entertainment on the ship include?
I look forward to hearing back from you as I don’t want to miss out on an opportunity like this! It sounds very exciting! Thanks in advance for answering my questions.
Sincerely,
John Werner |
Kỳ nghỉ trong mơ!
Thử tưởng tượng rằng bạn đang tận hưởng những làn gió ấm áp, mặn nồng của Biển Ca-ri-bê trong lúc ngắm hoàng hôn từ tầng trên của một chiếc du thuyền rộng lớn! Bạn sẽ được uống mừng thêm một ngày ở thiên đường khi mặt trời tan vào làn nước trong xanh và cuộc sống về đêm trên tàu bắt đầu thức giấc trên chuyến tàu trọn gói 5 ngày 4 đêm tới Quần đảo Bahaman. Tàu sẽ rời Miami, Florida vào sáng sớm thứ bảy, ngày 18 tháng 9 và đi qua vùng biển thanh bình của Ca-ri-bê, với các điểm dừng tại ba bến cảng gồm: Freeport, Nassau và Andros Town. (Tàu trở về Miami vào thứ Tư, ngày 22 tháng 9.) Những địa điểm mua sắm, ăn uống và các điểm tham quan ở địa phương đang chờ đợi bạn tại mỗi cảng biển. Khi ở trên tàu, bạn sẽ được trải nghiệm những bữa ăn đẳng cấp, bơi lội, phòng tập thể dục, dịch vụ spa, các hoạt động và trò chơi có tổ chức, cuộc sống ban đêm thú vị, khiêu vũ, chương trình biểu diễn, hoặc… chẳng làm gì cả! Tuỳ bạn chọn nhé! Bạn sẽ có tất cả những điều này với mức giá thấp chỉ 399 đô la/ người cho phòng bên trong và 499 đô la/ người cho phòng nhìn ra biển. Bạn cũng có thể nâng hạng phòng lên loại phòng thượng hạng với giá 599 đô la/ người (chưa bao gồm thuế.) Cơ hội có hạn vì tàu sẽ đông khách rất nhanh và mức giá ưu đãi này sẽ không còn nữa! Bạn băn khoăn muốn biết chúng tôi mang đến thiên đường bằng cách nào sao? Đây là chuyến đầu tiên của hãng tàu chúng tôi và chúng tôi đem đến mức giá tiết kiệm cho bạn để giới thiệu dịch vụ của mình. Chúng tôi chỉ có một yêu cầu là bạn cần hoàn thành phiếu khảo sát mỗi tối về trải nghiệm của bạn ở trên tàu. Nếu bạn muốn đặt phòng trên một chiếc du thuyền rộng rãi, hoàn toàn mới và đầy xa hoa với chuyến hải trình đầu tiên vào vùng Biển Ca-ri-bê, vui lòng gửi email cho tôi tại địa chỉ [email protected]. Kỳ nghỉ trong mơ của bạn gần hơn bạn nghĩ đấy!——————————————-
Đến: [email protected]
Từ: [email protected]
Chủ đề: Du thuyền Caribê
Carol thân mến,
Tôi rất muốn tham gia chuyến hải trình đầu tiên của hãng tàu Caribê, nhưng tôi có một vài câu hỏi trước khi đặt phòng với quý công ty.
1. Giá có bao gồm phương tiện di chuyển đến Miami không?
2. Tôi có cần phải có hộ chiếu để đi du thuyền không?
3. Sự khác biệt giữa phòng hướng biển và phòng thượng hạng là gì?
4. Chương trình giải trí trên tàu bao gồm những gì?
Tôi rất mong muốn nhận được hồi âm từ phía cô vì tôi không muốn bỏ lỡ một cơ hội như thế này! Nghe có vẻ rất thú vị! Cảm ơn cô trước vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Trân trọng,
John Werner |
Key |
Questions |
Translation |
176. B |
What are some activities guests can enjoy aboard the ship?(A) Gourmet meals and shopping
(B) Swimming and Gym Access
(C) Swimming and local attractions
(D) Gourmet meals and local attractions |
Một số hoạt động mà hành khách có thể tham gia trên tàu là gì?(A) Các bữa ăn đẳng cấp và đi mua sắm
(B) Bơi lội và đến phòng tập thể dục
(C) Bơi lội và các điểm tham quan địa phương
(D) Các bữa ăn đẳng cấp và các điểm tham quan địa phương |
177. C |
How much will an upgrade to a suite cost per person?(A) $399
(B) $499
(C) $599
(D) $699 |
Chi phí khi nâng cấp lên phòng thượng hạng là bao nhiêu một người?(A) 399 đô la
(B) 499 đô la
(C) 599 đô la
(D) 699 đô la |
178. D |
This cruise if probably best for people who like(A) An exciting night life
(B) To shop
(C) To relax
(D) All of the above |
Chuyến đi này là phù hợp nhất với những người thích(A) Một cuộc sống về đêm thú vị
(B) Mua sắm
(C) Thư giãn
(D) Tất cả những điều trên |
179. D |
Why did John Werner write this email to Carol?(A) He wants to make a reservation for the cruise.
(B) He has never been on a cruise before and is nervous.
(C) He doesn’t want to miss this opportunity.
(D) He needs some clarification. |
Tại sao John Werner lại viết email này cho Carol?(A) Anh ấy muốn đặt phòng trước trên du thuyền.
(B) Anh ấy chưa bao giờ đi tàu trước đây và rất lo lắng.
(C) Anh ấy không muốn bỏ lỡ cơ hội này.
(D) Anh ấy cần làm rõ một số chuyện. |
180. A |
The word “opportunity” in line 7 of John’s email is closest in meaning to(A) chance
(B) vacation
(C) cruise
(D) entertainment |
Từ “opportunity” (cơ hội) ở dòng 7 của email John viết có nghĩa gần nhất với(A) chance – cơ hội
(B) vacation – kỳ nghỉ
(C) cruise – chuyến đi du lịch bằng tàu thủy
(D) entertainment – giải trí |
Questions 181-185
Reading Text |
Translation |
To: Patty Raymond < [email protected] >
From: Amy Strain < [email protected] >
Subject: Account #0368338126
Dear Ms. Raymond,
I recently received my bank statement for the month of November, and I have a couple of concerns. I hope you can help me figure them out.
I noticed on November 10th I was charged $2.50 to withdraw funds from an ATM inside Riverside Mall. It was my understanding, when I opened the account, that I was able to use any ATM and not accrue service charges. While $2.50 may not seem like a lot, it can certainly add up!
On November 25th, I noticed that $10.00 was withdrawn from my account, and I cannot figure out why. I work hard to keep up with my check register, and I’m quite certain that I haven’t bounced any checks.
Your reply is much appreciated because I am really upset by these charges and withdrawals. I would like for my account to be corrected as soon as possible.
Thank you,
Amy Strain——————————
To: Amy Strain < [email protected] >
From: Patty Raymond < [email protected] >
Subject: RE: Account #0368338126
Dear Ms. Strain,
I am sorry for the confusion regarding your November statement. Allow me to explain the charge and withdrawal so that you understand where they came from.
The ATM fee of $2.50 on November 10th came from the financial institution that owns the ATM machine (National Banking Corp). First American Bank allows you to use outside ATMs without incurring any extra charges, however, we cannot guarantee that there will not be a charge to your account from the bank that owns the machine. In this case, National Banking Corp charged you $2.50 since you are not a customer of their bank. As a customer courtesy, we will credit your account $2.50 to reimburse this fee. In the future, please be sure that you agree to any fees from outside ATMs before completing the transaction.
You were charged $10.00 on November 25th because a check you deposited from Cindy White was returned due to insufficient funds. Unfortunately, we must withdraw the money from your account since that check was returned. Perhaps you can request a new check from the individual, or you may ask for cash or a cashier’s check to guarantee funds.
I hope your questions have been answered, and I hope that you enjoy being a customer of First American. We are proud to have you as a customer.
Sincerely,
Patty Raymond
Account Representative
First American Bank |
Đến: Patty Raymond <[email protected]>
Từ: Amy Strain <[email protected]>
Chủ đề: Tài khoản # 0368338126
Gửi cô Raymond,
Mới đây tôi nhận được sao kê ngân hàng cho tháng 11 và tôi có một vài điều băn khoăn. Tôi hy vọng cô có thể giúp tôi giải đáp những điều đó.
Tôi thấy vào ngày 10 tháng 11 mình đã bị tính phí 2,50 đô la khi rút tiền từ máy ATM trong Trung tâm thương mại Riverside. Theo tôi hiểu thì khi mở tài khoản, tôi có thể sử dụng bất kỳ máy ATM nào mà không bị tích lũy phí dịch vụ. Dù 2,50 đô la có vẻ không nhiều, nhưng chắc chắn khi cộng dồn lại thì sẽ rất nhiều!
Vào ngày 25 tháng 11, tôi thấy 10,00 đô la đã bị rút từ tài khoản của mình và tôi không hiểu lí do là gì. Tôi luôn cố gắng cập nhật thông tin chi tiêu trong tài khoản của mình, và tôi khá chắc chắn rằng không có tấm séc nào của tôi bị trả lại cả.
Tôi rất cảm kích nếu cô trả lời tôi vì tôi rất bực với những khoản phí và khoản rút tiền này. Tôi muốn tài khoản của mình được bồi hoàn cho đúng càng sớm càng tốt.
Cảm ơn,
Amy Strain——————————
Đến: Amy Strain <[email protected]>
Từ: Patty Raymond <[email protected]>
Chủ đề: Trả lời: Tài khoản # 0368338126
Kính gửi cô Strain,
Tôi xin lỗi vì nhầm lẫn trong bản sao kê tháng 11 của cô. Cho phép tôi giải thích về khoản phí và khoản rút tiền để cô hiểu những khoản này bắt nguồn từ đâu.
Phí ATM 2.50 đô la vào ngày 10 tháng 11 đến từ tổ chức tài chính sở hữu máy ATM (Tập đoàn National Bank). Ngân hàng First American cho phép cô sử dụng các máy ATM ngoài ngân hàng mà không phải chịu thêm bất kỳ khoản phí nào, tuy nhiên, chúng tôi không thể đảm bảo rằng cô sẽ không bị ngân hàng sở hữu máy tính phí vào tài khoản. Trong trường hợp này, Tập đoàn National Banking đã tính phí 2,50 đô la vì cô không phải là khách hàng của ngân hàng đó. Để thể hiện sự tôn trọng khách hàng, chúng tôi sẽ ghi thêm vào tài khoản của cô 2.50 đô la để hoàn trả khoản phí này. Trong tương lai, vui lòng chắc chắn rằng cô đồng ý với bất kỳ khoản phí nào từ các máy ATM bên ngoài trước khi hoàn tất giao dịch.
Cô đã bị tính phí 10.00 đô la vào ngày 25 tháng 11 vì tấm séc mà cô gửi từ Cindy White đã bị hoàn trả do không đủ tiền. Thật đáng tiếc là chúng tôi phải rút tiền từ tài khoản của cô vì tấm séc đó đã bị trả lại. Cô có thể yêu cầu tấm séc mới từ người đó hoặc yêu cầu tiền mặt hay séc thủ quỹ* để đảm bảo số tiền.
Tôi hi vọng đã giải đáp được các băn khoăn của cô, và tôi cgũn hi vọng rằng cô cảm thấy vui khi là một khách hàng của First American. Chúng tôi tự hào khi có khách hàng như cô.
Trân trọng,
Patty Raymond
Đại diện tài khoản ngân hàng
Ngân hàng First American
*Ghi chú: Séc thủ quỹ (register’s check) là loại séc do ngân hàng phát hành, do nhân viên ngân hàng kí và được rút từ chính ngân hàng đó. |
Key |
Questions |
Translation |
181. B |
Why did Ms. Strain write the email?(A) She is upset about the new bank policy.
(B) She has some questions about her account.
(C) She wants to change banks.
(D) She wants to use her check book at Riverside Mall. |
Tại sao cô Strain lại viết email?(A) Cô thất vọng với chính sách mới của ngân hàng.
(B) Cô có một số câu hỏi về tài khoản của mình.
(C) Cô muốn thay đổi ngân hàng.
(D) Cô muốn sử dụng sổ séc của mình tại Trung tâm thương mại Riverside. |
182. C |
The word “accrue” in the first email, second paragraph, line 2 is closest in meaning to(A) add
(B) subtract
(C) increase
(D) decrease |
Từ “accrue” (tích luỹ) trong email đầu tiên, đoạn thứ hai, dòng 2 có nghĩa gần nhất với(A) add – cộng
(B) subtract – trừ
(C) increase – tăng
(D) decrease – giảm |
183. C |
Who is Ms. Raymond?(A) The bank president
(B) A customer
(C) A bank employee
(D) A bank owner |
Cô Raymond là ai?(A) Chủ tịch ngân hàng
(B) Khách hàng
(C) Nhân viên ngân hàng
(D) Chủ ngân hàng |
184. A |
Who charged Ms. Strain $2.50 on November 10th?(A) National Bank Corp
(B) First American Bank
(C) Riverside Mall
(D) Cindy White |
Ai đã tính phí 2.50 đô la cho cô Strain vào ngày 10 tháng 11?(A) Tập đoàn National Bank
(B) Ngân hàng First American
(C) Trung tâm thương mại Riverside
(D) Cindy White |
185. D |
Why did the bank withdraw $10 from Ms. Strain’s account?(A) As a courtesy
(B) For using the ATM
(C) As a service fee
(D) For a returned check |
Tại sao ngân hàng rút 10 đô la từ tài khoản của cô Strain?(A) Để thể hiện sự tôn trọng
(B) Vì cô đã sử dụng ATM
(C) Để tính phí dịch vụ
(D) Vì một tấm séc bị hoàn trả |
Questions 186-190
Reading Text |
Translation |
Grand Opening Contest (Advertisement)
Delectable Deli Grand Opening!
We would like to welcome you to the grand opening of the newest, freshest, most exciting deli in town: Delectable Deli! We will be open for business starting February 12, 2010, and we would love for you to join us! Our hours of operation are from 11:00 – 2:30 Monday through Saturday for lunch and 5:00 – 9:00 Monday through Thursday for dinner. We will have extended hours Friday and Saturday (9:00 – 11:00) for drinks and entertainment on the patio.
Our menu includes fresh and creative salads, sandwiches, and soups for the lunch hours and an extensive menu of entrees for the dinner hours. We will have a daily lunch and dinner special that will be too good to pass up, but if you do we will understand because the rest of the menu is fabulous, as well! We are located in The Commons shopping center at the Southwest entrance.
Now for the fun! We invite you to sign up for our Grand Opening Contest. Simply email us at [email protected] to tell us why you are excited to have a new deli in town and what you would like to see from our restaurant. If your name is chosen, you will win one lunch or dinner (your choice) per week through the 2010 year! In this economy, who wouldn’t be excited to win that? We look forward to seeing and hearing from all of you!
Dana Dawson, Owner/Operator
Delectable Deli
(813)547-9832
——————————————
To: [email protected]
From: [email protected]
Subject: Delectable Deli Contest
I am so excited to hear about your opening next week, and I look forward to trying out your new deli. I would love to put my name in the hat to win your awesome contest! Your deli is just down the street from where I work, and not too far from my home. It would be so convenient to frequent your establishment. I love the idea of “fresh and creative” foods, and I look forward to seeing the things that you offer. I really would like to see some flavored teas and small desserts offered to go along with what sounds to be an interesting menu already. It is important, in my opinion, to help support local eateries and entrepreneurs, so I plan on visiting your deli – win or lose! I appreciate you taking the time to offer such a contest to show the public that you appreciate their business. Looking forward to your opening soon!
Allison Smith
(813)547-0179 |
Cuộc Thi Nhân Dịp Khai Trương (Quảng cáo)
Tưng bừng khai trương quán ăn Delectable Deli!
Chúng tôi xin chào mừng bạn đến với buổi khai trương quán ăn mới nhất, tươi ngon nhất, thú vị nhất trong thị trấn: Delectable Deli! Chúng tôi sẽ mở cửa bán hàng bắt đầu từ ngày 12 tháng 2 năm 2010 và rất mong muốn bạn sẽ tham gia cùng chúng tôi! Giờ làm việc của chúng tôi là từ 11:00 – 2:30 thứ hai đến thứ bảy cho bữa trưa và 5:00 – 9:00 thứ hai đến thứ năm cho bữa tối. Chúng tôi sẽ kéo dài giờ làm việc vào Thứ Sáu và Thứ Bảy (9:00 – 11:00) để phục vụ đồ uống và giải trí trước hiên.
Thực đơn của chúng tôi bao gồm các món salad, bánh sandwich và súp tươi ngon và đầy sáng tạo dành cho giờ ăn trưa và một thực đơn phong phú với các món chính dành cho bữa tối. Chúng tôi sẽ có một bữa trưa và bữa tối đặc biệt hàng ngày tuyệt vời tới mức không thể bỏ qua, nhưng nếu bạn có bỏ qua thì chúng tôi cũng hiểu được vì các món khác trong thực đơn cũng ngon tuyệt! Chúng tôi nằm tại trung tâm mua sắm The Commons ở lối vào phía Tây Nam.
Bây giờ đến phần hay! Mời bạn đăng ký Cuộc Thi Nhân Dịp Khai Trương của chúng tôi. Chỉ cần gửi email đến địa chỉ [email protected] và nói cho chúng tôi biết lí do khiến bạn hào hứng với một quán ăn mới trong thị trấn và bạn muốn thấy gì ở nhà hàng của chúng tôi. Nếu tên của bạn được chọn, bạn sẽ giành được giải thưởng là một bữa trưa hoặc bữa tối (tuỳ chọn) mỗi tuần trong suốt năm 2010! Với nền kinh tế như thế này, ai chẳng háo hức giành chiến thắng nhỉ? Chúng tôi mong muốn được gặp gỡ và lắng nghe ý kiến từ tất cả các bạn!
Dana Dawson, Chủ sở hữu/ Người điều hành
Delectable Deli
(813)547-9832
——————————————
Đến: [email protected]
Từ: [email protected]
Chủ đề: Cuộc thi Delectable Deli
Tôi rất vui khi nghe tin quán sẽ khai trương vào tuần tới, và tôi mong muốn được ăn thử tại quán ăn mới mở của các bạn. Tôi muốn đăng ký dự thi để giành giải thưởng trong cuộc thi tuyệt vời của các bạn! Quán ăn của các bạn ở ngay cuối đường từ chỗ tôi làm việc, và không quá xa nhà tôi. Việc đến quán của bạn thường xuyên cũng sẽ rất thuận tiện. Tôi thích ý tưởng về những món ăn “tươi ngon và sáng tạo”, và tôi rất mong được nhìn thấy những món ăn của quán. Tôi thực sự muốn thấy một số loại trà nhiều hương vị và món tráng miệng nhẹ đi kèm với thực đơn nghe đã rất thú vị kia. Theo quan điểm của tôi, việc ủng hộ các quán ăn và doanh nhân địa phương là rất quan trọng, vì vậy tôi nhất định sẽ ghé quán ăn của các bạn – dù có thắng hay thua! Tôi đánh giá cao việc các bạn dành thời gian tổ chức một cuộc thi như vậy để thể hiện rằng các bạn trân trọng khách hàng của mình. Tôi mong chờ đến ngày khai trương tới đây của các bạn!
Allison Smith
(813)547-0179 |
Key |
Questions |
Translation |
186. B |
What is Dana Dawson’s job?(A) A deli worker
(B) A business owner
(C) An advertiser
(D) A waitress |
Nghề nghiệp của Dana Dawson là gì?(A) Nhân viên quán ăn
(B) Chủ doanh nghiệp
(C) Nhà quảng cáo
(D) Nữ bồi bàn |
187. B |
The word “extensive” in the advertisement, second paragraph, line 2 is closest in meaning to(A) wide
(B) broad
(C) variety
(D) delicious |
Từ “extensive” (phong phú) trong phần quảng cáo, đoạn thứ hai, dòng 2 có nghĩa gần nhất với(A) wide – rộng (tính từ)
(B) broad – rộng, phong phú (tính từ)
(C) variety – sự đa dạng (danh từ)
(D) delicious – ngon (tính từ) |
188. C |
What is the prize for winning the Grand Opening Contest?(A) A patio
(B) 365 meals in 2010
(C) 52 meals in 2010
(D) One free meal |
Giải thưởng khi chiến thắng Cuộc Thi Nhân Dịp Khai Trương là gì?(A) Một mái hiên
(B) 365 bữa ăn trong năm 2010
(C) 52 bữa ăn trong năm 2010
(D) Một bữa ăn miễn phí |
189. D |
The word “establishment” in the email, line 3 is closest in meaning to(A) A beginning
(B) A deli
(C) A promise
(D) A business |
Từ “establishment” (cơ sở, doanh nghiệp) trong email, dòng 3 có nghĩa gần nhất với(A) A beginning – Sự khởi đầu
(B) A deli – Quán ăn
(C) A promise – Lời hứa
(D) A business – Doanh nghiệp |
190. B |
Why did Ms. Smith write this email?(A) She is excited to visit the deli.
(B) She wants to enter the contest.
(C) She wants to compliment the owner.
(D) She is displeased with the deli’s location. |
Tại sao cô Smith viết email này?(A) Cô ấy rất muốn ghé thăm quán ăn.
(B) Cô ấy muốn tham gia cuộc thi.
(C) Cô ấy muốn khen ngợi người chủ.
(D) Cô ấy không hài lòng với vị trí của quán ăn. |
Questions 191-195
Reading Text |
Translation |
June 10, 2006
Horizon Cellular
222 Main Street
Windale, AZ
To Whom It May Concern:
I would like to have my account closed so that I may transfer it to Western Wireless. There are several reasons why I have become unhappy with Horizon Cellular and have decided to request a transfer to Western.
– I feel the $75 monthly fee is rather exorbitant for the services provided. That money only covers 300 minutes of phone usage! If I want to use any texting options or internet usage, I have to pay on an individual basis, and these things are extremely costly!
– I have too many dropped calls. Your coverage shows that I should have no problem with coverage all over town, yet calls are dropped on a weekly basis.
– I would like the opportunity to upgrade my phone more often. With your company, I only have that option once every two years.
– My experiences with customer service have been more than lacking. I haven’t had my questions answered or my problems resolved.
I hope that you will allow me to close my account without any trouble. I understand that there is a fee for cancelling, but I do not feel I need to pay the fee since you are not meeting your end of the contract. I look forward to hearing from you so that I may move on to Western Wireless.
Thank you,
Kimberli Steward
Cellular phone number: 915-656-0512
Account number: 0313938128
——————————————–
June 17, 2006
Kimberli Steward
21 Creekway Circle
Plano, TX
Dear Ms. Steward,
Let me begin by extending my regrets that you have had a negative experience with Horizon Cellular. We strive to have a cellular company you can enjoy and be proud of. I see that you have listed several items that you are unhappy with. While I am saddened to see so many areas that have caused problems for you, I do appreciate you bringing them to my attention. I would like to offer a free upgrade to you at this time. We also have new cellular plans that do include texting and internet usage. Enclosed, you will find a flyer showing the packages we offer.
I hope that you will take the opportunity to try one of our packages. If, after trying one of our complete packages, you are still not satisfied with our service, I will drop the contract fee so you may try another company.
Sincerely,
Wesley Grant
Case Manager, Horizon Cellular |
Ngày 10 tháng 6 năm 2006
Horizon Cellular
222 đại lộ
Windale, AZ
Gửi tới những ai quan tâm:
Tôi muốn đóng tài khoản của mình để chuyển sang dùng Western Wireless. Có một số lý do khiến tôi không hài lòng với Horizon Cellular và quyết định yêu cầu chuyển sang Western.
– Tôi cảm thấy mức phí 75 đô hàng tháng là khá cao so với các dịch vụ được cung cấp. Số tiền đó chỉ bao gồm 300 phút gọi mà thôi! Nếu muốn sử dụng bất kỳ gói nhắn tin hoặc sử dụng internet nào, tôi phải trả riêng, mà những dịch vụ này lại vô cùng tốn kém!
– Tôi có quá nhiều cuộc gọi bị ngắt. Phạm vi phủ sóng của công ty cho thấy tôi sẽ không gặp vấn đề gì vì công ty phủ sóng toàn thị trấn, tuy nhiên các cuộc gọi vẫn cứ bị ngắt hàng tuần.
– Tôi muốn có cơ hội nâng cấp điện thoại của mình thường xuyên hơn. Với công ty của các bạn, tôi chỉ có thể làm vậy hai năm một lần.
– Dịch vụ khách hàng qua trải nghiệm của tôi còn quá nhiều thiếu sót. Các câu hỏi của tôi không được trả lời và vấn đề của tôi cũng không được giải quyết.
Tôi hy vọng rằng công ty sẽ cho phép tôi đóng tài khoản của mình mà không gặp bất kỳ rắc rối nào. Tôi hiểu rằng sẽ mất một khoản phí để hủy, nhưng tôi không cảm thấy mình cần phải trả phí vì công ty các bạn cũng không đáp ứng được các điều khoản trong hợp đồng. Tôi mong muốn được nghe hồi đáp từ phía công ty để tôi có thể chuyển sang Western Wireless.
Cảm ơn,
Kimberli Steward
Số điện thoại di động: 915-656-0512
Số tài khoản: 0313938128
——————————————–
Ngày 17 tháng 6 năm 2006
Kimberli Steward
21 Creekway Circle
Plano, TX
Cô Steward thân mến,
Lời đầu tiên cho phép tôi bày tỏ sự tiếc nuối sâu sắc của mình vì cô đã có trải nghiệm không vui với Horizon Cellular. Chúng tôi luôn nỗ lực để làm nên một công ty di động mà cô có thể yêu thích và tự hào. Tôi thấy rằng cô đã liệt kê một số điểm mình không hài lòng. Dù tôi rất tiếc khi thấy những vấn đề của cô do quá nhiều lĩnh vực gây ra, tôi cũng vẫn đánh giá cao việc cô đã thông báo những điều đó cho tôi. Tôi muốn tặng cô một bản nâng cấp miễn phí tại thời điểm này. Chúng tôi cũng có các gói di động mới bao gồm cả việc nhắn tin và sử dụng internet. Cô sẽ thấy một tờ rơi giới thiệu về các gói cước mà chúng tôi cung cấp đính kèm theo đây.
Tôi hy vọng rằng cô sẽ nhân cơ hội này dùng thử một trong các gói cước của chúng tôi. Nếu sau khi thử một trong các gói cước trọn gói mà cô vẫn không hài lòng với dịch vụ của chúng tôi, tôi sẽ hủy bỏ khoản phí hợp đồng để cô có thể thử sang công ty khác.
Trân trọng,
Wesley Grant
Quản lý các trường hợp phát sinh, Horizon Cellular |
Key |
Questions |
Translation |
191. A |
Why did Ms. Steward write the letter?(A) She wants to cancel her contract with Horizon Cellular.
(B) She is requesting a new contract with Western Wireless.
(C) She is expressing her concerns with the services provided by Western Wireless.
(D) She just moved and needs new cellular service. |
Tại sao cô Steward viết bức thư này?(A) Cô ấy muốn hủy hợp đồng với Horizon Cellular.
(B) Cô ấy đang yêu cầu một hợp đồng mới với Western Wireless.
(C) Cô ấy bày tỏ mối quan tâm của mình với các dịch vụ do Western Wireless cung cấp.
(D) Cô ấy mới chuyển đến và cần dịch vụ di động mới. |
192. B |
Why can’t Ms. Steward upgrade her phone every year?(A) It’s a new phone.
(B) It’s not part of her contract.
(C) Horizon Cellular doesn’t have many phones.
(D) She is a picky customer. |
Tại sao cô Steward không thể nâng cấp điện thoại của mình hàng năm?(A) Đó là một chiếc điện thoại mới.
(B) Điều đó không nằm trong hợp đồng của cô ấy.
(C) Horizon Cellular không có nhiều điện thoại.
(D) Cô ấy là một khách hàng kén chọn. |
193. B |
Why does Ms. Steward feel she should not have to pay the cancellation fee for closing her account?(A) Her contract has expired.
(B) She thinks Horizon Cellular broke the contract.
(C) Western Wireless is offering a better deal.
(D) She doesn’t have enough money. |
Tại sao cô Steward cảm thấy mình không cần phải trả phí hủy khi đóng tài khoản?(A) Hợp đồng của cô ấy đã hết hạn.
(B) Cô ấy nghĩ Horizon Cellular đã phá vỡ hợp đồng.
(C) Western Wireless đang đưa ra một thỏa thuận có lợi hơn.
(D) Cô ấy không có đủ tiền. |
194. C |
The word “regrets” in the second letter, first paragraph, line 1 is closest in meaning to(A) anger
(B) gladness
(C) sadness
(D) feelings |
Từ “regrets” (tiếc nuối) trong bức thư thứ hai, đoạn đầu tiên, dòng 1 có nghĩa gần nhất với(A) anger – nỗi tức giận
(B) gladness – niềm vui
(C) sadness – nỗi buồn
(D) feelings – cảm xúc |
195. D |
Why does Mr. Grant offer Ms. Steward a free upgrade?(A) He is upset with the services Horizon Cellular has offered.
(B) He thinks Ms. Steward is a great customer.
(C) Horizon Cellular has made a lot of money.
(D) He doesn’t want to lose Ms. Steward as a customer. |
Tại sao anh Grant lại tặng cho cô Steward bản nâng cấp miễn phí?(A) Anh ấy rất thất vọng với các dịch vụ mà Horizon Cellular đã cung cấp.
(B) Anh ấy nghĩ rằng cô Steward là một khách hàng tuyệt vời.
(C) Horizon Cellular đã kiếm được rất nhiều tiền.
(D) Anh ấy không muốn mất khách hàng là cô Steward. |
Questions 196-200
Reading Text
STEP |
LENGTH OF TIME |
DESCRIPTION OF WHAT TO DO |
Open new job |
2 weeks |
Place an ad online for the position. |
Gather resumes and cover letters |
1 week |
Narrow down the candidates to the top 3. |
Set up interviews |
2 weeks |
Schedule and conduct interviews with the top 3 candidates. |
Request candidate approval |
1 week |
Email the board for approval of the candidate for hire. |
Wait for approval |
1 month |
Provide one month for board’s approval and set a start date for the new hire after the whole month. |
Contact new hire |
Within a month |
Contact the new hire and negotiate a start day. It must be within a month. |
————————-
Paul,
As the new recruiting officer at Johnson’s Technology, Inc., it is your responsibility to hire new candidates for any new position that opens up. The process is a little lengthy, and there is some paperwork that must be completed with each step. I recently discussed the steps with you, but I still wanted to create a schedule for you. Since this will be your first hiring task, I thought a schedule would be helpful to show you the amount of time that is needed. Please let me know if you have any questions about the procedure because our company is very strict about keeping to the time frame of each step. You could be reprimanded at your next evaluation if you do not follow the correct protocol. Nevertheless, good luck with your first new hire for the company.
Janice Simpson
————————-
Janice,
I know that I have only been working here for a few weeks. Thank you for your help as I am just learning the ropes around here. [1] I feel very good about handling this first hire as I have read and re-read the training manual sent to me. [2] Like you stated before, I’m supposed to hire 15 candidates every quarter. [3] Working at the headquarters of our large corporation, I expect this interviewing process to frequently be a part of my tasks. [4] I appreciate your help, and I will print out the schedule you sent. I don’t want to get anything wrong in this hiring process since I have just started.
Paul Phillips
Translation
CÁC BƯỚC |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
MÔ TẢ CÔNG VIỆC |
Thông báo vị trí cần tuyển mới |
2 tuần |
Đăng quảng cáo trực tuyến cho vị trí tuyển dụng. |
Tiếp nhận hồ sơ và đơn xin việc |
1 tuần |
Thu hẹp số ứng viên xuống còn 3 người. |
Lên lịch phỏng vấn |
2 tuần |
Lên lịch và tiến hành phỏng vấn với 3 ứng viên tốt nhất. |
Yêu cầu phê duyệt ứng viên |
1 tuần |
Gửi email cho ban giám đốc xin phê duyệt ứng viên trúng tuyển. |
Chờ phê duyệt |
1 tháng |
Dành 1 tháng để ban giám đốc phê duyệt, và xác định ngày bắt đầu làm việc cho nhân viên mới sau tháng phê duyệt. |
Liên hệ với người trúng tuyển |
Trong vòng 1 tháng |
Liên hệ với người trúng tuyển và trao đổi về ngày bắt đầu công việc. Phải hoàn thành trong vòng 1 tháng. |
————————-
Paul,
Là chuyên viên tuyển dụng nhân sự mới tại Tập đoàn Công nghệ Johnson, nhiệm vụ của anh là tuyển dụng ứng viên mới cho bất kỳ vị trí mới nào cần tuyển dụng. Quy trình này mất khá nhiều thời gian, và có một số công việc giấy tờ cần phải hoàn thành trong mỗi bước. Mới đây tôi đã thảo luận các bước này với anh, nhưng tôi vẫn muốn lập một lịch trình công việc cho anh. Vì đây là nhiệm vụ tuyển dụng đầu tiên của anh nên tôi nghĩ rằng bản lịch trình sẽ giúp anh nắm được các khoảng thời gian cần thiết. Hãy nói với tôi nếu anh có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình này vì công ty rất nghiêm ngặt trong việc đảm bảo khung thời gian của mỗi bước. Anh có thể bị khiển trách trong đợt đánh giá tới đây nếu không tuân thủ đúng quy trình. Dù sao đi nữa, chúc anh may mắn trong lần đầu tiên tuyển dụng nhân sự cho công ty.
Janice Simpson
————————-
Janice,
Tôi biết tôi mới làm việc ở đây được vài tuần. Cảm ơn sự giúp đỡ của cô vì tôi vẫn còn đang làm quen với công việc*. [1] Tôi cảm thấy khá tự tin khi tổ chức tuyển dụng lần đầu vì tôi đã đọc đi đọc lại bản hướng dẫn đào tạo công ty gửi cho tôi. [2] Như cô đã nói lúc trước, tôi phải tuyển được 15 nhân sự mỗi quý. [3] Khi làm việc tại trụ sở của tập đoàn lớn của chúng ta, tôi biết rằng quy trình phỏng vấn này sẽ trở thành phần nhiệm vụ thường xuyên của tôi. [4] Tôi rất cảm kích sự giúp đỡ của cô, và tôi sẽ in bản lịch trình mà cô đã gửi cho tôi. Tôi không muốn có bất kì sai sót nào trong quá trình tuyển dụng lần này vì tôi vừa mới bắt đầu công việc.
Paul Phillips
*
Ghi chú: Cụm từ
“learn the rope” xuất phát từ ngành hàng hải, các thủy thủ mới sẽ phải học cách thắt nút dây thừng và điều khiển dây thừng để di chuyển cánh buồm theo hướng gió. Về sau
“learn the rope” được sử dụng để nói về quá trình học hỏi và tập luyện để làm được một công việc bất kỳ.
Key |
Questions |
Translation |
196. B |
What is the main purpose of the schedule?A. It provides precise dates and times for each step in the hiring process.
B. It reveals the manner in which the company conducts a certain part of their business.
C. It describes the company’s policy for training newly hired candidates.
D. It explains in detail the resources the company uses to hire new candidates. |
Mục đích chính của lịch trình là gì?
A. Nó cung cấp ngày và giờ chính xác cho mỗi bước trong quy trình tuyển dụng.
B. Nó cho biết cách thức công ty tiến hành một phần công việc trong hoạt động của mình.
C. Nó mô tả chính sách đào tạo các ứng viên mới tuyển dụng của công ty.
D. Nó giải thích chi tiết các nguồn lực công ty sử dụng để tuyển dụng nhân sự mới. |
197. C |
What can be inferred about Ms. Simpson’s intention when sending Paul the schedule?A. To provide another component to his training manual
B. To make sure that Paul has read the training manual
C. To make sure Paul effectively follows the process
D. To ensure Paul hires the right candidate |
Có thể suy ra điều gì về ý định của cô Simpson khi gửi cho Paul bản lịch trình?
A. Để cung cấp thêm tài liệu cho bản hướng dẫn đào tạo của anh ấy
B. Để chắc chắn rằng Paul đã đọc bản hướng dẫn đào tạo
C. Để chắc chắn rằng Paul tuân thủ quy trình một cách hiệu quả
D. Để đảm bảo rằng Paul tuyển đúng người |
198. D |
What is implied when Paul says “I’m learning the ropes” in the second email, line 1?A. Paul feels confident about the job, especially the hiring process.
B. Paul is concerned that he will mess up.
C. Paul is proud that he landed this job and is in charge of hiring candidates.
D. Paul knows he has a lot to learn but is gradually learning about the process. |
Paul có ý gì khi nói “I’m learning the ropes” (Tôi đang làm quen với công việc) trong email thứ hai, dòng 1?
A. Paul cảm thấy tự tin về công việc, đặc biệt là về quy trình tuyển dụng.
B. Paul lo rằng anh ấy sẽ làm hỏng việc.
C. Paul tự hào khi có được công việc này và đảm nhiệm việc tuyển dụng nhân sự.
D. Paul biết anh ấy còn nhiều điều cần học hỏi nhưng đang dần nắm được quy trình công việc. |
199. A |
What can be understood about Paul’s working timeline at the company?A. Paul has spent a few weeks in training.
B. Paul started hiring candidates before receiving official training.
C. Paul spent months in training before starting to hire new candidates.
D. It took Paul a long time to be hired and trained at this company. |
Có thể rút ra điều gì về thời gian làm việc tại công ty của Paul?
A. Paul đã dành vài tuần cho việc đào tạo.
B. Paul bắt đầu tuyển dụng nhân sự trước khi được đào tạo chính thức.
C. Paul dành vài tháng cho việc đào tạo trước khi bắt đầu tuyển dụng nhân sự.
D. Paul mất nhiều thời gian để được tuyển dụng và đào tạo tại công ty này. |
200. D |
In which of the positions marked [1], [2], [3], and [4] does the following sentence best belong?Therefore, it’s important to have a plan and manage them effectively.
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4] |
Trong các vị trí được đánh số [1], [2], [3], và [4], câu dưới đây phù hợp với vị trí nào nhất?
Do đó, việc lập kế hoạch và quản lí hiệu quả là rất quan trọng.
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4] |