Lesson 3 – Practice Test

Questions 1-3

Key Questions Translation
1. B What are the speakers mainly discussing?

(A) Salary
(B) Work hours 
(C) Benefits
(D) Vacations
Vấn đề chính hai người đang thảo luận là gì?
 
(A) Lương
(B) Giờ làm việc 
(C) Phúc lợi
(D) Nghỉ phép
2. D What can be inferred about the woman?

(A) She has only one child.
(B) She is looking for a full-time job.
(C) She does not like to work mornings.
(D) She wants to work for the man’s company.
Có thể suy ra điều gì về người phụ nữ?
 
(A) Cô ấy chỉ có một con.
(B) Cô ấy đang tìm việc làm toàn thời gian.
(C) Cô ấy không thích làm việc vào buổi sáng.
(D) Cô ấy muốn làm việc cho công ty của người đàn ông.
3. B Why can’t the woman work on Thursday evenings?

(A) It is a religious holiday.
(B) She has a scheduling conflict. 
(C) Her daughter is ill.
(D) She has a school class.
Tại sao người phụ nữ không thể làm việc vào tối thứ năm?
 
(A) Đó là một ngày lễ tôn giáo.
(B) Cô ấy bị trùng lịch trình. 
(C) Con gái cô ấy bị ốm.
(D) Cô ấy có lớp học ở trường.
Scripts Translation
M: We have morning slots on Mondays and Fridays, and evening slots on Tuesdays and Thursdays. Which are you available for?
W: I’m available for any of those except Thursday evening. My daughter has piano classes that night. 
M: OK. And how soon would you be able to start?
W: Let’s see. Today’s Wednesday. I could start next week.
M: Chúng tôi cần người làm vào các buổi sáng thứ hai và thứ sáu, và các buổi tối thứ ba và thứ năm. Cô có thể làm buổi nào?
W: Tôi có thể đi được bất kỳ buổi nào trừ tối thứ năm. Con gái tôi có lớp học đàn piano tối hôm đó. 
M: Được rồi. Vậy bao giờ cô có thể bắt đầu công việc?
W: Để tôi xem. Hôm nay là thứ tư. Tôi có thể bắt đầu vào tuần tới.

Questions 4-6

Key Questions Translation
4. A Why is Marcia going to be late?

(A) There is a traffic jam.  
(B) She is lost.
(C) Her car broke down.
(D) She was in an accident.
Tại sao Marcia sẽ đến muộn?
 
(A) Do tắc nghẽn giao thông.
(B) Cô ấy bị lạc đường.
(C) Xe cô ấy bị hỏng.
(D) Cô ấy gặp tai nạn.
5. C What does Lyle suggest Marcia do?

(A) Turn left at the off-ramp
(B) Drive faster
(C) Use caution 
(D) Call him later
Lyle đề nghị Marcia làm gì?
 
(A) Rẽ trái ở đường dẫn ra khỏi cao tốc
(B) Lái xe nhanh hơn
(C) Đi đường cẩn thận 
(D) Gọi lại cho anh ấy sau
6. D Where is Lyle’s office located?

(A) Opposite the supermarket
(B) On the right-hand side
(C) At the bottom of the ramp
(D) On Michigan Street 
Văn phòng của Lyle nằm ở đâu?
 
(A) Đối diện siêu thị
(B) Ở bên tay phải
(C) Ở cuối đoạn đường dẫn
(D) Trên phố Michigan 
Scripts Translation
W: Hi Lyle. It’s Marcia Crenshaw. Hey, there’s been an accident on the freeway and traffic’s backed up for miles. So I’m running a few minutes late.
M: Yeah, I heard about the accident. That’s OK. Take your time and drive safely. We’ll see you when you get here.
W: So when I get off the freeway, it’s left at the bottom of the ramp, then right onto Michigan Street, and your office will be on the right-hand side?
M: No, other way around. It’s right at the bottom of the ramp and left onto Michigan. Our office is on the left-hand side, between the sporting goods store and the supermarket.
W: Chào Lyle. Marcia Crenshaw đây. Lyle này, có một vụ tai nạn trên đường cao tốc, giao thông bị ùn tắc kéo dài nhiều dặm. Vì thế tôi sẽ đến trễ vài phút.
M: Vâng, tôi có nghe về vụ tai nạn. Không sao đâu. Cô cứ đi từ từ và hãy lái xe an toàn nhé. Chúng tôi sẽ gặp cô khi nào cô đến.
W: Thế khi ra khỏi cao tốc, tôi rẽ trái ở cuối đoạn đường dẫn, sau đó rẽ phải vào phố Michigan, và văn phòng của anh nằm bên tay phải đúng không nhỉ?
M: Không, phải ngược lại mới đúng. Cô rẽ phải ở cuối đoạn đường dẫn, và rẽ trái vào phố Michigan. Văn phòng của chúng tôi nằm ở bên tay trái, giữa cửa hàng bán đồ thể thao và siêu thị.

Questions 7-9

Key Questions Translation
7. C What position does the woman most likely hold?

(A) Accountant
(B) Manager
(C) Travel agent 
(D) Receptionist
Công việc của người phụ nữ nhiều khả năng là gì?
 
(A) Kế toán
(B) Quản lý
(C) Nhân viên đại lý du lịch 
(D) Lễ tân
8. B What is implied about the man?

(A) He does not like long flights.
(B) He wants to save money. 
(C) He is an inexperienced traveler.
(D) He is taking a vacation.
Có thể suy ra điều gì về người đàn ông?
 
(A) Ông ấy không thích chuyến bay dài.
(B) Ông ấy muốn tiết kiệm tiền. 
(C) Ông ấy là một hành khách thiếu kinh nghiệm.
(D) Ông ấy đang có kỳ nghỉ.
9. B What will the man probably do next?

(A) Change his mind
(B) Reconsider his decision 
(C) Book the 9:30 flight
(D) Pay the woman
Người đàn ông có thể sẽ làm gì tiếp theo?
 
(A) Thay đổi ý định
(B) Cân nhắc lại quyết định 
(C) Đặt chuyến bay lúc 9h30
(D) Trả tiền cho người phụ nữ
Scripts Translation
M: Yes, I need to book a business-class flight to Athens on the 23rd, returning on the 30th. I’d like to leave in the morning, please.
W: OK, let’s see. There’s a Trans-World flight leaving at 5:30 a.m. on that date, with a stopover in Rome, and a Green Airways flight that departs at 9:30. That one’s direct. 
M: OK, I’ll take the 5:30. I assume that one’s cheaper, because of the stopover?
W: Yes, it is. That one’s $434. The direct flight is $535. But if you’re able to leave a little later, EuroAir has a special discount on a 1 p.m. direct flight: only $475.
M: Vâng, tôi cần đặt một chuyến bay hạng thương gia đi Athens vào ngày 23, trở về vào ngày 30. Tôi muốn bay vào buổi sáng.
W: Vâng, để tôi xem. Có một chuyến của hãng Trans-World khởi hành lúc 5h30 sáng hôm đó, với một điểm dừng ở Rome, và một chuyến của hãng Green Airways khởi hành lúc 9h30. Đây là chuyến bay thẳng. 
M: Vậy tôi sẽ đi chuyến 5h30. Tôi đoán chuyến đó rẻ hơn vì có điểm dừng, phải không nhỉ?
W: Vâng, đúng vậy. Chuyến đó giá 434 USD. Chuyến bay thẳng có giá 535 USD. Nhưng nếu anh có thể khởi hành muộn hơn một chút thì hãng EuroAir có khuyến mại đặc biệt cho chuyến bay thẳng lúc 1h chiều: chỉ 475 USD.

Questions 10-12

Key Questions Translation
10. D Who most likely are the speakers?

(A) Neighbors
(B) Salesmen
(C) Reporters
(D) Co-workers 
Hai người trong đoạn hội thoại nhiều khả năng là ai?
 
(A) Hàng xóm
(B) Nhân viên kinh doanh
(C) Phóng viên
(D) Đồng nghiệp 
11. C What problem does the woman have?

(A) There are too many hotel rooms.
(B) The convention center is booked.
(C) There has been an unexpected change. 
(D) She cannot make it to the airport.
Người phụ nữ gặp phải vấn đề gì?
 
(A) Có quá nhiều phòng khách sạn.
(B) Trung tâm hội nghị đã bị đặt trước.
(C) Có thay đổi ngoài dự kiến. 
(D) Cô ấy không thể đến sân bay.
12. A What does the man suggest?

(A) Scheduling transportation 
(B) Cancelling the reservations
(C) Postponing the convention
(D) Telephoning the CEO
Người đàn ông đề nghị điều gì?
 
(A) Lên kế hoạch cho việc di chuyển
(B) Hủy đặt phòng
(C) Tạm hoãn hội nghị
(D) Gọi điện cho Giám đốc điều hành
Scripts Translation
W: Hi Chris, this is Shelly. I’ve got a problem with the hotel rooms for the convention. You see, we had booked a block of 20 rooms, but the hotel called this morning, and it turns out there was a computer glitch. They’ve only got 15 rooms available.
M: Have you tried calling other hotels in the area?  
W: Yes, but every hotel near the convention center is booked solid that weekend. The closest one with that many vacancies is near the airport.
M: OK, book the rooms near the airport. Then call Lindsey’s Limo Service and arrange to have those guests chauffeured each morning and evening. I’ll amend the budget.
W: Chào Chris, Shelly đây, Tôi gặp vấn đề với phòng khách sạn cho hội nghị. Anh xem, chúng ta đã đặt một dãy 20 phòng, nhưng khách sạn gọi điện sáng nay, và hóa ra là đã có lỗi máy tính. Họ chỉ còn 15 phòng trống.
M: Cô đã thử gọi cho các khách sạn khác trong khu vực đó chưa?  
W: Rồi, nhưng tất cả các khách sạn ở gần trung tâm hội nghị đều đã kín chỗ vào cuối tuần đó. Khách sạn gần nhất còn nhiều phòng trống như vậy thì nằm gần sân bay.
M: Được rồi, hãy đặt phòng ở gần sân bay. Sau đó, cô hãy gọi cho Dịch vụ Đặt xe Limousine của Lindsey và sắp xếp cho khách tham dự được đưa đón mỗi buổi sáng và tối. Tôi sẽ điều chỉnh lại ngân sách.

Questions 13-15

Key Questions Translation
13. A What does the man want to do?

(A) Get his money back 
(B) Buy a briefcase
(C) Exchange merchandise
(D) Find his receipt
Người đàn ông muốn làm gì?
 
(A) Lấy lại tiền 
(B) Mua một chiếc cặp tài liệu
(C) Đổi hàng
(D) Tìm hóa đơn
14. A What does the woman suggest the man do?

(A) Perform an exchange 
(B) Come back tomorrow
(C) Photocopy the receipt
(D) Make a purchase
Người phụ nữ đề nghị người đàn ông làm gì?
 
(A) Thực hiện việc đổi hàng 
(B) Quay lại vào ngày mai
(C) Phô tô hóa đơn
(D) Mua hàng
15. D What will the man probably do next?

(A) Buy a new briefcase
(B) Go shopping
(C) Insist on a refund
(D) Leave the store 
Người đàn ông có thể sẽ làm gì tiếp theo?
 
(A) Mua một chiếc cặp tài liệu mới
(B) Đi mua sắm
(C) Nhất định đòi hoàn tiền
(D) Rời cửa hàng 
Scripts Translation
M: Yes, I bought this briefcase here last week, but now I’ve found one at a different store that I like better. I’d like to get a refund please. Here’s the receipt.
W: I’m sorry, but we don’t give refunds. It’s store policy. You can exchange it for something else of equal value, or I can credit the purchase price toward something more expensive.
M: I see. Well, I don’t know that I need anything right now. How long do I have to make an exchange?
W: One month from time of purchase. As long as you keep the receipt, you still have three weeks left.
M: Vâng, tôi mua chiếc cặp tài liệu này ở đây vào tuần trước, nhưng giờ tôi tìm được một chiếc ở cửa hàng khác mà tôi thích hơn. Xin vui lòng cho tôi được hoàn lại tiền. Đây là hóa đơn.
W: Tôi lấy làm tiếc, nhưng chúng tôi không hoàn tiền. Đó là chính sách của cửa hàng. Ông có thể đổi sang sản phẩm khác cùng giá, hoặc tôi có thể tính số tiền mua hàng này sang cho một sản phẩm có giá cao hơn.
M: Tôi hiểu. Vậy nhưng, tôi không biết tôi cần mua gì vào lúc này. Trong vòng bao lâu thì tôi phải đổi hàng?
W: Trong một tháng kể từ thời điểm mua hàng. Miễn là ông còn giữ hóa đơn thì ông vẫn còn ba tuần nữa.

Questions 16-18

Key Questions Translation
16. B Who most likely is Byron?

(A) A salesman
(B) A real estate developer 
(C) A landlord
(D) A tenant
Byron nhiều khả năng là ai?
 
(A) Nhân viên kinh doanh
(B) Nhà phát triển bất động sản 
(C) Chủ cho thuê nhà
(D) Người thuê nhà
17. D Why does Jennifer think Byron might have difficulty?

(A) They are poorly constructed.
(B) They are in a bad location.
(C) The prices are too high.
(D) The economy has been depressed. 
Tại sao Jennifer nghĩ rằng Byron có thể gặp khó khăn?
 
(A) Các căn hộ xây dựng kém chất lượng.
(B) Các căn hộ ở vị trí xấu.
(C) Giá bán quá cao.
(D) Nền kinh tế suy giảm.
18. D What does Byron say about the condos?

(A) They are ready to put on the market. 
(B) They need to be repainted.
(C) They will be challenging to sell.
(D) They are a good value for the money. 
Byron nói gì về các tổ hợp căn hộ chung cư?
 
(A) Chúng đã sẵn sàng để đưa ra thị trường. 
(B) Chúng cần được sơn lại.
(C) Chúng sẽ khó tiêu thụ.
(D) Chúng xứng với giá tiền.
Scripts Translation
W: Hi, Byron. How is the construction coming on your new condos?
M: Hey Jennifer. The frame of the building is finished. I’m waiting for the contractors to finish dry walling the walls and ceilings. Then I’ll have it painted, and after that I can install carpeting and put the units on the market.
W: Do you anticipate much trouble selling them? The housing market’s been down lately.
M: Yes, it has, but there are signs that it’s picking up. I think by the time these units are ready, in a couple of months, they’ll sell pretty quickly. They’re in a good location, and they’re attractively priced.
W: Chào Byron, Việc xây dựng tổ hợp căn hộ chung cư mới của anh tiến triển thế nào rồi?
M: Chào Jennifer, phần khung của tòa nhà đã hoàn tất. Tôi đang chờ các nhà thầu hoàn thiện phần tường và trần thạch cao. Rồi tôi sẽ cho sơn, sau đó trang bị thảm, và bắt đầu đưa các căn hộ ra bán trên thị trường.
W: Anh có dự kiến nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ hay không? Thị trường nhà đất gần đây đang suy thoái.
M: Đúng như vậy, nhưng có những dấu hiệu cho thấy tình hình đang tốt lên. Tôi cho rằng trong vài tháng tới khi các căn hộ hoàn thành thì sẽ bán rất nhanh. Chúng có vị trí tốt và giá bán hấp dẫn.

Questions 19-21

Key Questions Translation
19. A What are the speakers doing?

(A) Negotiating a sale
(B) Arranging financing 
(C) Debating a product
(D) Making small talk
Hai người trong đoạn hội thoại đang làm gì?
 
(A) Thương lượng giá cả 
(B) Thu xếp tài chính
(C) Tranh luận về một sản phẩm
(D) Trò chuyện xã giao 
20. B Why is the man worried about money?

(A) He can’t find part-time work.
(B) His wife lost her job. 
(C) He does not make much money.
(D) His company is going bankrupt.
Tại sao người đàn ông lại lo lắng về tiền bạc?
 
(A) Anh ta không tìm được việc làm thêm.
(B) Vợ anh ta mất việc làm. 
(C) Anh ta không kiếm được nhiều tiền.
(D) Công ty của anh ta sắp phá sản.
21. C What does the woman offer to do?

(A) Reduce the price
(B) Give the man a job
(C) Delay monthly payments 
(D) Sell him a different car
Người phụ nữ đề nghị làm gì?
 
(A) Giảm giá bán
(B) Cho anh ta việc làm
(C) Hoãn các khoản thanh toán hàng tháng 
(D) Bán cho anh ta chiếc xe khác
Scripts Translation
M: I like the brand and the model, but the price is a little more than we can afford right now. 
W: I see. Is price the only thing that’s stopping you from buying this car?
M: Yeah it is. You see, my wife just got laid off. She’s looking for something part-time, but if she doesn’t find it soon, I’m not sure we’ll be able to make the first few payments.
W: What if I could delay the start of your payments for four months? Would that make a difference?
M: That would help, sure. But I still think the overall price is too high. 
M: Tôi thích nhãn hiệu và mẫu xe này, nhưng giá hơi cao so với khả năng của chúng tôi hiện tại. 
W: Tôi hiểu. Giá cả có phải điều duy nhất khiến anh chưa mua chiếc xe này không?
M: Đúng vậy. Anh thấy đấy, vợ tôi vừa mất việc. Cô ấy đang tìm việc làm thêm, nhưng nếu không tìm được sớm, tôi không chắc là chúng tôi có thể chi trả những khoản thanh toán đầu tiên.
W: Vậy nếu tôi hoãn việc thanh toán của anh thêm 4 tháng thì sao ạ? Việc đó có mang lại khác biệt gì không?
M: Điều đó sẽ giúp ích, chắc chắn rồi. Nhưng tôi vẫn nghĩ là tổng giá tiền chiếc xe quá cao. 

Questions 22-24

Key Questions Translation
22. C Where is this conversation most likely taking place?

(A) In an office
(B) At a drive-through
(C) In a restaurant 
(D) In a park
Đoạn hội thoại nhiều khả năng đang diễn ra ở đâu?
 
(A) Tại một văn phòng
(B) Tại quầy đồ ăn nhanh mua trực tiếp từ xe
(C) Tại một nhà hàng 
(D) Trong công viên
23. D What does the woman suggest the man do?

(A) Try the swordfish
(B) Order crab cakes
(C) Pick up the tab
(D) Select a beverage 
Người phụ nữ gợi ý cho người đàn ông làm gì?
 
(A) Ăn thử cá kiếm
(B) Đặt món chả cua
(C) Trả tiền hóa đơn
(D) Chọn đồ uống 
24. B What can be inferred about the man?

(A) He is a teetotaler.
(B) He does not drink wine often. 
(C) He would prefer to have beer. 
(D) He is treating the woman to lunch.
Có thể suy ra điều gì về người đàn ông?
 
(A) Anh ta không bao giờ uống rượu.
(B) Anh ta không thường xuyên uống rượu. 
(C) Anh ta thích uống bia hơn. 
(D) Anh ta chiêu đãi người phụ nữ bữa trưa.
Scripts Translation
W: I’m going to try the swordfish. What looks good to you?
M: All of it does. But I think I’ll have the crab cakes. Should we order wine too? 
W: Excellent idea. The drink menu is that small one between the salt and pepper shakers. Why don’t you choose one?
M: OK, I’ll try. I don’t know a lot about wines though. There are so many varieties, it gets confusing.
W: Tôi sẽ ăn thử cá kiếm. Anh thích món nào?
M: Tất cả các món. Nhưng tôi nghĩ là tôi sẽ chọn chả cua. Chúng ta có nên gọi cả rượu không nhỉ? 
W: Ý kiến hay đấy. Thực đơn đồ uống là tờ giấy nhỏ ở giữa lọ muối và lọ tiêu kia kìa. Anh thử chọn một loại nhé?
M: Được, tôi sẽ thử. Mặc dù tôi không biết nhiều về rượu lắm.  Có quá nhiều loại nên dễ gây nhầm lẫn.

Questions 25-27

Key Questions Translation
25. A What is the man trying to do?

(A) Find a section of a hospital
(B) Locate a doctor
(C) Get driving directions
(D) Leave the parking garage
Người đàn ông đang cố gắng làm gì?
 
(A) Tìm một khu trong bệnh viện 
(B) Tìm một bác sĩ
(C) Hỏi đường lái xe
(D) Rời gara đỗ xe
26. C How does the woman help the man?

(A) She leads him to the red wing.
(B) She hands him a map.
(C) She gives him directions. 
(D) She calls for a doctor.
Người phụ nữ giúp đỡ người đàn ông như thế nào?
 
(A) Cô ấy dẫn anh ta đến cánh nhà đỏ.
(B) Cô ấy đưa cho anh ta bản đồ.
(C) Cô ấy chỉ đường cho anh ta 
(D) Cô ấy gọi bác sĩ đến.
27. A What does the woman imply about members of her family?

(A) They are frequently ill. 
(B) They work at the hospital.
(C) They live near the hospital.
(D) They will help the man in the future.
Người phụ nữ có ý nói gì về các thành viên trong gia đình mình?
 
(A) Họ thường xuyên bị ốm. 
(B) Họ làm việc tại bệnh viện.
(C) Họ ở gần bệnh viện.
(D) Họ sẽ giúp đỡ người đàn ông trong tương lai.
Scripts Translation
M: Excuse me, would you happen to know how to get to the red wing?
W: Sure. You’re in the blue wing now. Take a right at the end of this hallway. Go through the double doors, and take the first left. It’s right next to the nurses’ station. About halfway down that hall, you’ll see elevators on the right. Go to the third floor, and you’ll see signs for the red wing as soon as you get out of the elevator. 
M: Thank you. Are you a doctor or a nurse? 
W: No, but I live close by, so my family has been here a lot. Too much, to tell you the truth.
M: Xin lỗi, cô có biết làm thế nào để đến đến cánh nhà đỏ không?
W: Có. Hiện anh đang ở cánh nhà xanh. Rẽ phải ở cuối hành lang này. Đi qua cánh cửa đôi, và rẽ trái ở lối rẽ đầu tiên. Nó ở ngay cạnh phòng y tá. Đến khoảng giữa hành lang, anh sẽ thấy thang máy ở bên tay phải. Đi lên tầng 3, anh sẽ trông thấy bảng chỉ dẫn đến cánh nhà đỏ ngay khi ra khỏi thang máy. 
M: Cảm ơn cô. Cô có phải là bác sĩ hay y tá không? 
W: Không, nhưng tôi sống ở gần đây, cho nên gia đình tôi đã đến đây nhiều lần rồi. Thú thực với anh, quá nhiều là đằng khác.

*Ghi chú: Wing hay building wing (Cánh nhà): Nhiều kiến trúc lớn trên thế giới như các nhà quốc hội, bệnh viện lớn, trường học lớn…. được xây dựng với một tòa nhà ở trung tâm, cao hơn, và các tòa nhà phụ, thấp hơn (thường ở hai bên) – gọi là các cánh. Các cánh có thể được đặt tên theo phương hướng như Cánh phía Tây, Cánh phía Đông… Các cánh có thể nối liền với tòa nhà chính, hoặc nằm tách biệt và được dẫn tới tòa nhà chính bằng hàng cột, giàn che…

Questions 28-30

Key Questions Translation
28. B Where is this conversation most likely taking place?

(A) At a meeting
(B) In a post office 
(C) In a library
(D) At an airport
Cuộc hội thoại nhiều khả năng đang diễn ra ở đâu?
 
(A) Tại một cuộc họp
(B) Ở bưu điện 
(C) Ở thư viện
(D) Ở sân bay
29. C What does the woman want to do?

(A) Compare rates
(B) Buy a receipt
(C) Mail a package 
(D) Cancel insurance
Người phụ nữ muốn làm gì?
 
(A) So sánh các mức phí
(B) Mua hóa đơn
(C) Gửi một bưu kiện  
(D) Hủy bảo hiểm
30. A What does the man suggest?

(A) Insuring the contents 
(B) Using express delivery
(C) Sending it air mail 
(D) Filing a special form
Người đàn ông đề xuất điều gì?
 
(A) Bảo hiểm cho món đồ 
(B) Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh
(C) Gửi bưu phẩm bằng đường hàng không 
(D) Điền vào một mẫu đơn đặc biệt
Scripts Translation
W: I need to send this to Boston right away. It’s very important.
M: Yes ma’m. Would you like a return receipt? That way someone will sign for it and you’ll know it arrived safely.
W: OK, yes please. I’m a little worried because it’s very fragile.
M: Would you like me to insure it for $5 extra?
W: Oh yes, that’d be great! Thank you for your help! 
W: Tôi cần gửi món đồ này đi Boston ngay lập tức. Nó rất quan trọng.
M: Vâng thưa bà. Bà có muốn lấy giấy biên nhận không? Theo đó, sẽ có người kí biên nhận và bà sẽ biết là hàng đã đến nơi an toàn.
W: Vâng, tôi có. Tôi hơi lo vì đây là đồ dễ vỡ.
M: Bà có muốn bảo hiểm món hàng với phụ phí là 5 USD không?
W: Ồ vâng, thế thì tuyệt! Cảm ơn sự giúp đỡ của anh! 

Questions 31-33

Key Questions Translation
31. A What are the speakers discussing?
 
(A) An employment decision 
(B) Managing styles
(C) Salary increases
(D) Work titles
Hai người này đang thảo luận điều gì?
 
(A) Quyết định công việc 
(B) Các phong cách quản lý
(C) Việc tăng lương
(D) Các chức vụ trong công việc
32. C What does the man say about applying for manager?
 
(A) He wants more responsibility.
(B) He doesn’t have enough experience.
(C) He has not yet decided. 
(D) He will not apply for the job.
Người đàn ông nói gì về việc ứng tuyển vị trí quản lý?
 
(A) Anh ta muốn có thêm trách nhiệm.
(B) Anh ta không đủ kinh nghiệm.
(C) Anh ta vẫn chưa quyết định. 
(D) Anh ta sẽ không ứng tuyển công việc này.
33. A What does the woman think of the man?
 
(A) She has confidence in him. 
(B) He is too inexperienced.
(C) He should not apply.
(D) She thinks he is irresponsible.
Người phụ nữ nghĩ gì về người đàn ông?
 
(A) Cô ấy có niềm tin vào anh ta. 
(B) Anh ta quá thiếu kinh nghiệm.
(C) Anh ta không nên ứng tuyển.
(D) Cô ấy nghĩ rằng anh ta thiếu trách nhiệm.
Scripts Translation
W: So Kyle, have you decided whether you’re going to apply for the manager’s job yet?
M: I’m still trying to make up my mind. On one hand, the extra pay would be nice. But on the other, it’s a lot of responsibility.
W: Well, I think you should go for it. You’d be a great manager.
M: Thanks Leslie. I appreciate that.
W: Kyle này, cậu đã quyết định xem có ứng tuyển vào vị trí quản lý hay không chưa?
M: Tớ vẫn đang cố gắng quyết định đây. Một mặt thì sẽ rất tuyệt nếu được tăng thêm lương. Nhưng mặt khác, sẽ có rất nhiều trách nhiệm.
W: Ồ, tớ nghĩ cậu nên thử đi. Cậu sẽ là một quản lý tuyệt vời.
M: Cảm ơn Leslie. Tớ cảm kích vì điều đó.

Questions 34-36

Key Questions Translation
34. B What are the speakers talking about?
 
(A) Mexico
(B) A restaurant 
(C) A bar
(D) A supermarket
Hai người trong đoạn hội thoại đang nói về điều gì?
 
(A) Nước Mexico
(B) Một nhà hàng 
(C) Một quán bar
(D) Một siêu thị
35. D What does the man ask the woman for?
 
(A) A loan
(B) A favor
(C) A referral
(D) A recommendation
Người đàn ông hỏi xin người phụ nữ điều gì?
 
(A) Một khoản vay
(B) Sự giúp đỡ
(C) Sự giới thiệu
(D) Lời gợi ý
36. B What does the woman think of the enchiladas?
 
(A) They are overpriced.
(B) They taste very good. 
(C) She didn’t like them.
(D) They were OK.
Người phụ nữ nghĩ gì về món enchilada?
 
(A) Món này có giá quá đắt.
(B) Món này ăn rất ngon. 
(C) Cô ấy không thích món này.
(D) Món này cũng tạm được.
Scripts Translation
M: Have you tried that new Mexican place on the corner? The one that opened a couple of weeks ago.
W: Yes, I went there on Wednesday. It was great! The prices are kind of high, but the food is worth it.
M: I need to treat a client tomorrow. What would you recommend?
W: The enchiladas are heavenly! But if you’re on a budget, the taco combination plate is a good deal for the money.
M: Cậu đã đến thử chỗ bán đồ ăn Mexico mới ở góc phố chưa? Cái quán mở cửa vài tuần trước ấy.
W: Rồi, tớ đến đó hôm thứ tư. Rất tuyệt đấy! Giá khá cao, nhưng thức ăn xứng đáng với giá tiền.
M: Tớ cần chiêu đãi một khách hàng vào ngày mai. Cậu có gợi ý gì không?
W: Món bánh enchilada siêu ngon! Nhưng nếu ngân sách hạn chế, một đĩa bánh taco kết hợp cũng rất ổn so với giá tiền.

Questions 37-39

Key Questions Translation
37. C Why is the woman calling the man?
 
(A) To thank him for his order
(B) To request payment
(C) To report a delay 
(D) To apologize for a mistake
Tại sao người phụ nữ gọi điện cho người đàn ông?
 
(A) Để cảm ơn đơn hàng của anh ta
(B) Để yêu cầu thanh toán
(C) Để thông báo sự chậm trễ 
(D) Để xin lỗi vì có sơ suất
38. B What problem does the man have?
 
(A) A lost order
(B) A faulty welding machine 
(C) Lack of funding
(D) A broken charger
Người đàn ông gặp phải vấn đề gì?
 
(A) Đơn hàng bị mất
(B) Máy hàn bị hỏng 
(C) Thiếu kinh phí
(D) Thiết bị sạc điện bị hỏng
39. A What does the woman offer to do?
 
(A) Expedite shipping of the welding machine 
(B) Give the man a complimentary welder
(C) Let the man have a discount
(D) Refund the man’s money
Người phụ nữ đề xuất làm gì?
 
(A) Chuyển phát nhanh máy hàn 
(B) Tặng máy hàn miễn phí cho người đàn ông
(C) Chiết khấu giảm giá cho người đàn ông
(D) Hoàn lại tiền cho anh ta
Scripts Translation
W: Hi, Mr. Simpson? This is Janet Sayers with Acme Supplies. We received your order yesterday. We have everything you requested except the welding machine. It’s on backorder.
M: I’m sorry to hear that. Our current machine keeps breaking down. How soon do you think you’ll have it?
W: Within a week. I can ship the rest of your order, and when the welder gets here, I’ll send it express delivery for no extra charge.
M: Thank you Janet, that would be super. Could you also call and let me know when it arrives on your end?
W: Xin chào, có phải anh Simpson không ạ? Tôi là Janet Sayers của Công ty Vật tư Acme. Chúng tôi nhận được đơn hàng của anh vào hôm qua. Chúng tôi có mọi thứ anh yêu cầu trừ máy hàn. Mặt hàng này cần đặt trước.
M: Tiếc quá. Máy hàn hiện tại của chúng tôi cứ hỏng suốt. Cô nghĩ rằng mất bao lâu thì bên cô có hàng?
W: Trong vòng 1 tuần. Tôi có thể giao phần còn lại của đơn hàng cho ông. Khi nào máy hàn về, tôi sẽ chuyển phát nhanh không mất thêm phí.
M: Cảm ơn cô Janet, thế thì quá tuyệt. Ngoài ra, cô có thể gọi và báo cho tôi khi máy hàn về đến công ty cô được không?

Questions 40-42

Key Questions Translation
40. A What does the man want to do?
 
(A) Buy train tickets 
(B) Take a bus to Appin
(C) Wait for the local
(D) Book a hotel room
Người đàn ông muốn làm gì?
 
(A) Mua vé tàu 
(B) Đi xe buýt đến Appin
(C) Chờ chuyến tàu địa phương
(D) Đặt phòng khách sạn
41. D Why can’t the man ride the 12:15 express?
 
(A) It is having mechanical difficulty.
(B) It is running a half hour late.
(C) The express does not go to Appin.
(D) All the tickets for it have been sold. 
Tại sao người đàn ông không thể đi chuyến tàu cao tốc lúc 12h15?
 
(A) Chuyến tàu gặp trục trặc về máy móc.
(B) Chuyến tàu bị muộn nửa giờ.
(C) Tàu cao tốc không đi Appin.
(D) Toàn bộ vé tàu đã bán hết. 
42. B What is NOT true of the local?
 
(A) It is slower than the express.
(B) It costs more than the express. 
(C) It will leave at 12:30.
(D) It is going to Appin.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về chuyến tàu địa phương?
 
(A) Nó chậm hơn tàu cao tốc.
(B) Nó đắt hơn tàu cao tốc.
(C) Nó khởi hành lúc 12h30.
(D) Nó sẽ đến Appin.
Scripts Translation
M: Yes, I’d like two tickets for the 12:15 express train to Appin, please.
W: I’m sorry, sir, but that train’s full. The next express leaves at 1, or you could catch the local at 12:30. The express takes an hour, and the local takes an hour and a half.
M: I see. What’s the price difference between them?
W: The local is $3 cheaper per ticket.
M: Vâng, tôi muốn mua 2 vé tàu cao tốc đi Appin lúc 12h15.
W: Tôi xin lỗi thưa ông, nhưng tàu đó đã hết chỗ. Chuyến tàu cao tốc tiếp theo khởi hành lúc 1h, hoặc ông có thể bắt chuyến tàu địa phương lúc 12h30. Tàu cao tốc đi mất một tiếng, còn tàu địa phương đi mất 1 tiếng rưỡi.
M: Tôi hiểu. Chênh lệch giá vé của hai chuyến đó là bao nhiêu?
W: Tàu địa phương rẻ hơn 3 USD một vé. 

Questions 43-45

Key Questions Translation
43. C What is the relationship between the speakers?
 
(A) Buyer – seller
(B) Waiter – customer
(C) Landlord – tenant 
(D) Manager – employee
Mối quan hệ giữa hai người trong hội thoại là gì?
 
(A) Người bán – người mua
(B) Nhân viên phục vụ – khách hàng
(C) Chủ nhà – người thuê nhà 
(D) Quản lý – nhân viên
44. D What does the man say about rent?
 
(A) It is due on the 10th of each month.
(B) He does not accept checks.
(C) The woman must wire it to him.
(D) There will be an extra fee if it is late. 
Người đàn ông nói gì về tiền thuê nhà?
 
(A) Nó đến hạn thanh toán vào ngày 10 mỗi tháng.
(B) Ông ta không nhận séc.
(C) Người phụ nữ phải chuyển khoản cho ông ta.
(D) Sẽ có một khoản phụ phí nếu thanh toán chậm. 
45. B What should the woman do if something breaks?
 
(A) Phone a repairman
(B) Call the man 
(C) Fix it herself
(D) Leave a message
Người phụ nữ nên làm gì nếu có gì đó bị hỏng?
 
(A) Gọi thợ sửa chữa
(B) Gọi cho người đàn ông 
(C) Tự sửa chữa
(D) Để lại lời nhắn
Scripts Translation
W: OK, so here’s a check for $1,200. That’s a $200 damage deposit, and $1,000 for first and last month rent. Is that right?
M: Yes it is. Thanks. Now, rent is due the first of each month. You can mail me a check or wire it to my bank account. If I receive it after the 10th, there will be a $25 late charge. Do you have any questions?
W: What should I do if something goes wrong? Like if a window breaks or the sink gets clogged?
M: Call me. I’ll either come out and fix it myself, or I’ll call someone to do it.
W: Vâng, đây là tấm séc mệnh giá 1.200 USD. Bao gồm 200 USD tiền đặt cọc, và 1000 USD tiền thuê nhà tháng đầu và tháng cuối. Đúng không ạ?
M: Đúng rồi. Cảm ơn cô. Thế này nhé, tiền thuê nhà phải được thanh toán vào ngày đầu tiên mỗi tháng. Cô có thể gửi séc cho tôi qua đường bưu điện, hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của tôi. Nếu tôi nhận tiền sau ngày mùng 10, sẽ có thêm khoản phí nộp chậm là 25 USD. Cô có câu hỏi nào không?
W: Tôi phải làm gì nếu có vấn đề xảy ra? Như cửa sổ bị vỡ hay bồn rửa bị tắc?
M: Hãy gọi cho tôi. Hoặc là tôi sẽ đến và tự sửa, hoặc là tôi sẽ gọi người đến sửa.

Questions 46-48

Key Questions Translation
46. A What position does the man most likely hold?
 
(A) Manager 
(B) Receptionist
(C) Physician
(D) Salesman
Người đàn ông nhiều khả năng giữ vị trí nào?
 
(A) Quản lý 
(B) Nhân viên lễ tân
(C) Bác sĩ điều trị
(D) Nhân viên kinh doanh
47. B Why does the man tell Nancy to buy more ink?
 
(A) The current supply is running low.
(B) Ink prices are currently cheap. 
(C) They are planning for a big project.
(D) Their current ink is low quality.
Tại sao người đàn ông bảo Nancy mua thêm mực?
 
(A) Số mực hiện tại đang sắp hết.
(B) Giá mực hiện tại đang rẻ.
(C) Họ đang lên kế hoạch cho một dự án lớn.
(D) Mực họ đang dùng có chất lượng thấp.
48. D What does Nancy promise to do?
 
(A) Order more copy paper 
(B) Go to the supermarket
(C) Speed up her work
(D) Complete a report 
Nancy hứa hẹn sẽ làm gì?
 
(A) Đặt mua thêm giấy in 
(B) Đến siêu thị
(C) Đẩy nhanh tiến độ công việc
(D) Hoàn thành báo cáo 
Scripts Translation
M: Nancy, how’s the inventory going? Have you finished yet?
W: Almost. It should be done by this afternoon, but I need to ask you a couple of questions. We’re down to two reams of copy paper. Should I order more, or wait until next month? Also, ink prices have been down lately. Should we stock up now while it’s cheap?
M: Yes, that’s a good idea! Let’s buy extra ink for the future. As for the copy paper, I think we can hold off another month.
W: OK, thank you. I’ll have the inventory report on your desk by the end of the day.
M: Nancy, việc kiểm kê thế nào rồi? Cô đã hoàn thành chưa?
W: Sắp xong rồi. Chắc là sẽ xong trong chiều nay, nhưng tôi cần hỏi anh một số vấn đề. Chúng ta chỉ còn hai ram giấy in. Tôi nên đặt mua thêm, hay là chờ sang tháng sau? Ngoài ra, gần đây mực in đã giảm giá. Chúng ta có nên mua dự trữ bây giờ khi giá đang rẻ hay không?
M: Có, ý kiến hay đấy! Hãy mua thêm mực in để dùng cho sau này. Còn về giấy in, tôi nghĩ chúng ta có thể chờ thêm một tháng nữa.
W: Được rồi, cảm ơn anh. Tôi sẽ đặt báo cáo kiểm kê trên bàn anh vào cuối ngày hôm nay.

Questions 49-51

Key Questions Translation
49. C What are the speakers trying to do?
 
(A) Conduct a meeting
(B) Arrange a vacation
(C) Schedule an appointment 
(D) Coordinate an interview
Hai người trong hội thoại đang cố gắng làm gì?
 
(A) Tiến hành một cuộc họp
(B) Thu xếp một kỳ nghỉ
(C) Lên kế hoạch một cuộc hẹn 
(D) Hợp tác trong buổi phỏng vấn
50. B What is the man doing the week of the 16th?
 
(A) Going on a business trip
(B) Taking a vacation 
(C) Meeting with the woman
(D) Flying to New York
Người đàn ông sẽ làm gì trong tuần từ ngày 16?
 
(A) Đi công tác
(B) Đi nghỉ mát
(C) Họp với người phụ nữ
(D) Bay đến New York
51. B What will the man do next?
 
(A) Call his secretary
(B) Check his schedule 
(C) Fly to Hawaii
(D) Book a room
Người đàn ông sẽ làm gì tiếp theo?
 
(A) Gọi điện cho thư ký
(B) Kiểm tra lịch trình của mình
(C) Bay đến Hawaii
(D) Đặt phòng
Scripts Translation
W: I can’t do it that week. I’ll be attending a conference in New York. How about the week of the 16th?
M: Nope, I’ll be on vacation. We’re going to Hawaii.
W: Oh, that’ll be fun! Well, let’s try for the week of the 23rd. I have time Monday afternoon and Friday morning. What works best for you?
M: Hmm…just a second…
W: Tôi không thể gặp anh vào tuần đó. Tôi sẽ tham dự hội nghị ở New York. Thế còn tuần từ ngày 16?
M: Không được rồi, tôi sẽ có kỳ nghỉ. Chúng tôi sẽ đi Hawaii.
W: Oh, thú vị đấy! Vậy hãy xem thử tuần từ ngày 23. Tôi có thời gian vào chiều thứ hai và sáng thứ sáu. Ngày nào phù hợp nhất với anh?
M: Hmm… cô chờ chút…

Was this article helpful?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *