A word or phrase is missing in each of the sentences below. Four answer choices are given below each sentence. Select the best answer to complete the sentence. Then mark the letter (A), (B), (C), or (D).
Một từ hoặc một cụm từ bị thiếu ở mỗi câu dưới đây. Có bốn lựa chọn dưới mỗi câu. Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu. Sau đó chọn (A), (B), (C) hoặc (D).
Question 1
Key | Translation & Explanation |
D | Những nhân viên muốn nghỉ phép thêm một ngày sau Lễ Tạ ơn phải được sự đồng ý của người quản lý. (A) must (động từ khuyết thiếu) – phải (B) should (động từ khuyết thiếu) – nên (C) can (động từ khuyết thiếu) – có thể (D) have (+ to) (động từ khuyết thiếu) – phải |
Đáp án D đúng vì động từ “have” phải đi với giới từ “to” để tạo thành cụm động từ khuyết thiếu “have to”. Đáp án A, B và D không đúng vì động từ khuyết thiếu không thể đi với giới từ “to”. |
Question 2
Key | Translation & Explanation |
A | Ông Hernandez đang đi công tác ở Thụy Sĩ, nhưng các tin nhắn vẫn có thể được chuyển tiếp tới ông qua thư ký của ông, bà Constantinople. (A) has gone (hiện tại hoàn thành) – đã đi (chưa về) (B) had left (quá khứ hoàn thành) – đã rời khỏi (C) has went (chia sai thì) – đã đi (D) had been (quá khứ hoàn thành) – đã từng ở (đã về) |
Đáp án A đúng vì ông Hernandez đã đi công tác, không có thông tin về ngày về và có thể chuyển tin nhắn cho ông ấy qua thư ký, có nghĩa là ông ấy chưa về. Đáp án B không đúng vì động từ “leave” (quá khứ là “left”) không đi với giới từ “to”. Đáp án C không đúng vì động từ ở thì hiện tại hoàn thành phải là quá khứ phân từ (“has gone”). Đáp án D không đúng vì ông Hernandez vẫn chưa về. |
Question 3
Key | Translation & Explanation |
D | Sau nhiều ngày đàm phán, Turner Associates cuối cùng cũng đạt được thỏa thuận với Ignatius Imports về tiếp thị. (A) recommendation – lời đề nghị (B) package – gói (C) letter – thư (D) deal – thỏa thuận |
Đáp án D đúng vì cấu trúc “make a deal with somebody” có nghĩa là đạt được thỏa thuận với ai đó. Đáp án A, B và C không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 4
Key | Translation & Explanation |
C | Trong khi ông Carter vắng mặt, các thắc mắc cần được chuyển tới cộng sự của ông, ông Zimbrowski. (A) association (danh từ) – mối liên kết (B) associates (danh từ số nhiều) – các cộng sự (C) associate (danh từ) – cộng sự (D) associated (tính từ) – có tính liên quan |
Đáp án C đúng vì câu đang đề cập đến ông Zimbrowski, do đó chỗ trống cần một danh từ chỉ người số ít. Đáp án A không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án B không đúng vì là số nhiều. Đáp án D không đúng vì sau đại từ sở hữu không thể là tính từ. |
Question 5
Key | Translation & Explanation |
B | Hôm thứ Ba, Wilson Electronics công bố 500 công nhân sẽ bị sa thải vào tháng tới do kinh tế suy thoái. (A) cut (+off) – cắt đứt (B) laid (+off) – sa thải (do cắt giảm nhân sự) (C) put (+off) – trì hoãn (D) thrown (+off) – tống khứ/vứt đi |
Đáp án B đúng vì sau động từ “lay” (dạng phân từ quá khứ là “laid” cần giới từ “off” để tạo thành cụm động từ “lay off” nghĩa là sa thải. Các đáp án còn lại không phải là cách kết hợp từ đúng. |
Question 6
Key | Translation & Explanation |
B | Bưu điện nằm ở cuối dãy nhà, bên cạnh Charlestown Dry Cleaners. (A) in – trong (B) at – ở (C) on – trên (D) along – dọc theo |
Đáp án B đúng vì cụm từ “at the end” có nghĩa là “ở cuối”. Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh của câu. |
Question 7
Key | Translation & Explanation |
A | Bà Summers phàn nàn rằng bài thuyết trình powerpoint của chủ tịch công ty về lịch sử kiến trúc hiện đại thật nhàm chán. (A) boring (tính từ chỉ tính chất) – nhàm chán (B) bored (tính từ chỉ cảm xúc) – chán chường (C) boredom (danh từ) – nỗi buồn chán (D) bores (danh từ số nhiều) – những việc buồn tẻ |
Đáp án A đúng vì cần một tính từ chỉ tính chất để bổ nghĩa cho danh từ “bài thuyết trình”. Đáp án B không đúng vì danh từ cần bổ nghĩa là “bài thuyết trình”, không phải bà Summers, do đó không thể sử dụng tính từ chỉ cảm xúc. Đáp án C và D không đúng vì danh từ không thể bổ nghĩa cho danh từ. |
Question 8
Key | Translation & Explanation |
C | Ông Hawkins là một công nhân chăm chỉ, thường làm việc khá tốt dưới áp lực. (A) good (tính từ) – tốt (B) superb (tính từ) – tuyệt vời (C) well (trạng từ) – tốt (D) excellent (tính từ) – xuất sắc |
Đáp án C đúng vì theo sau động từ “perform” (làm việc, trình diễn) cần là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó. Đáp án A, B và D không đúng vì tính từ không theo sau động từ. |
Question 9
Key | Translation & Explanation |
A | Do độ bền đặc biệt của chúng, nhu cầu dùng chip IXC rất cao trong các hệ điều hành QC mới. (A) their (tính từ sở hữu)- của chúng (B) its (đại từ sở hữu)- của nó (C) they (đại từ nhân xưng)- chúng (D) itself (đại từ phản thân)- chính nó |
Đáp án A đúng vì chủ ngữ chính là danh từ chỉ vật số nhiều (IXC chips) , do đó cần một tính từ sở hữu để xác định chủ sở hữu của danh từ “độ bền đặc biệt”. Đáp án B không đúng vì chủ ngữ là số nhiều, không phải số ít. Đáp án C không đúng vì đại từ nhân xưng không đứng trước danh từ. Đáp án D không đúng vì đại từ phản thân không đứng trước danh từ. |
Question 10
Key | Translation & Explanation |
C | Daily Times báo cáo rằng bong bóng thị trường bất động sản địa phương đã vỡ, khiến giá nhà giảm mạnh. (A) locally (trạng từ) – tại địa phương (B) locals (danh từ) – dân địa phương (C) local (tính từ) – địa phương (D) locality (danh từ) – khu vực |
Đáp án C đúng vì đứng trước danh từ phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Đáp án A không đúng vì trạng từ không đi trước danh từ. Đáp án B và D không đúng vì danh từ sẽ không đi trước danh từ khác để bổ nghĩa. |
Question 11
Key | Translation & Explanation |
D | Hai lần hoãn, bão kèm sấm chớp cùng với việc bị lỡ chuyến bay chuyển tiếp khiến chuyến bay xuyên quốc gia của ông Cox đặc biệt khổ sở. (A) exceptional (tính từ) – đặc biệt (B) exception (danh từ) – ngoại lệ (C) exception (danh từ số nhiều) – những ngoại lệ (D) exceptionally (trạng từ) – đặc biệt |
Đáp án D đúng vì đứng trước tính từ phải là một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó. Đáp án A, B và C không đúng vì tính từ và danh từ không đứng trước một danh từ khác. |
Question 12
Key | Translation & Explanation |
B | “Khách hàng là trên hết” luôn là một trong những nguyên tắc kinh doanh cốt lõi của M & Mortgages. (A) principal (danh từ) – người đứng đầu (B) principles (danh từ số nhiều) – những nguyên tắc (C) principals (danh từ số nhiều) – những người đứng đầu (D) principle (danh từ) – nguyên tắc |
Đáp án B đúng vì chỗ trống cần điền một danh từ số nhiều để phù hợp với cấu trúc “one of the + danh từ số nhiều”. Đáp án A và C không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án D không đúng vì là danh từ số ít. |
Question 13
Key | Translation & Explanation |
A | Các khách hàng tiềm năng nên được thông báo về các thỏa thuận mua bán trước khi họ cam kết hợp đồng dài hạn. (A) prospective – tiềm năng (B) perspective – quan điểm/góc nhìn (C) perceptive – nhận thức (D) provocative – khiêu khích |
Đáp án A đúng vì cần một tính từ phù hợp với ngữ cảnh để bổ nghĩa cho danh từ “khách hàng”. Đáp án B không đúng vì danh từ không thể đứng trước một danh từ khác để bổ nghĩa. Đáp án C và D không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 14
Key | Translation & Explanation |
D | Tập đoàn Xerxes có kế hoạch mở rộng vào năm tới với việc mở văn phòng chi nhánh tại Zurich, Amsterdam và Tokyo. (A) expand – động từ nguyên thể (B) expanding – động từ đuôi –ing (C) expands – động từ ở thì hiện tại ngôi thứ 3 số ít (D) to expand – động từ nguyên thể có “to” |
Đáp án D đúng vì cấu trúc “plan to do something” có nghĩa là có kế hoạch làm gì đó. Đáp án A không đúng vì một động từ nguyên thể không thể theo sau một động từ khác. Đáp án B không đúng vì động từ “plan” không đi với động từ ở dạng tiếp diễn. Đáp án C không đúng vì động từ “plan” không thể đi với động từ chia ở ngôi thứ 3. |
Question 15
Key | Translation & Explanation |
A | Do mưa lớn, trận đấu bóng chày vào chiều nay đã được dời lại sang thứ Sáu. (A) Due to – Do (đi kèm với một cụm danh từ) (B) Because – Bởi vì (đi kèm với một mệnh đề) (C) As – Bởi vì (đi kèm với một mệnh đề) (D) Despite – Mặc dù (đi kèm với một cụm danh từ) |
Đáp án A đúng vì cần một từ để chỉ lí do đi với cụm danh từ “mưa lớn”. Đáp án B và C không đúng vì hai từ này theo sau bởi một mệnh đề. Đáp án D không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 16
Key | Translation & Explanation |
C | Trong cuộc họp, Zeke Grabowski đã tuyên bố rõ ràng quan điểm của mình trong đề xuất mua lại Penny Pharmaceuticals của hãng. (A) him – Đại từ tân ngữ (B) he – Đại từ nhân xưng (C) himself – Đại từ phản thân (D) his – Tính từ sở hữu |
Đáp án C đúng vì cấu trúc “make oneself + tính từ” có nghĩa là làm rõ điều gì đó của bản thân. Đáp án A không đúng vì đại từ tân ngữ cần theo sau bởi một danh từ chứ không phải tính từ. Đáp án B không đúng vì đại từ nhân xưng không đi sau động từ. Đáp án D không đúng vì tính từ sở hữu cần theo sau bởi một danh từ chứ không phải tính từ. |
Question 17
Key | Translation & Explanation |
B | Để có hiệu lực theo luật tiểu bang, hợp đồng yêu cầu có chữ ký của cả CFO và chủ tịch của công ty. (A) name – tên (B) signature – chữ kí (C) autograph – chữ kí tặng (D) moniker – biệt danh |
Question 18
Key | Translation & Explanation |
B | Mặc dù không phải là người ăn chay chính thống, Chủ tịch Health.com Harold Hopper hiếm khi ăn thịt. (A) often – thường (B) seldom – hiếm khi (C) occasionally – thỉnh thoảng (D) sometimes – đôi khi |
Đáp án B đúng vì vế sau của mệnh đề có chứa từ “Though” (Mặc dù) cần có nghĩa trái ngược với vế trước. Chỉ có từ “seldom” (hiếm khi) là phù hợp về nghĩa. |
Question 19
Key | Translation & Explanation |
C | Sau khi tăng tốc đến sân bay và chạy nước rút qua cửa đi, các giám đốc điều hành của PelCro Corp đến vừa kịp giờ để bắt chuyến bay của họ. (A) on (+time) – đúng (giờ) (B) at – vào lúc (C) in (+time) – kịp (giờ) (D) below – dưới |
Đáp án C đúng vì câu có nhắc đến việc phải “speeding” (tăng tốc) và “sprinting” (chạy nước rút) nên cụm từ “in time” (kịp giờ) là phù hợp nhất về nghĩa. Đáp án A không đúng vì “on time” (đúng giờ) thể hiện là họ phải có sự chuẩn bị từ trước để đến đúng giờ. Đáp án B và D không phải là cách kết hợp từ đúng. |
Question 20
Key | Translation & Explanation |
C | Chúng tôi không hề quá lời về tầm quan trọng của việc giao hàng trước trưa thứ Sáu ngày 13. (A) important (tính từ) – quan trọng (B) import (danh từ) – nhập khẩu (C) importance (danh từ) – tầm quan trọng (D) importantly (trạng từ) – quan trọng |
Đáp án C đúng vì sau “the” và trước “of” cần một danh từ phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án A không đúng vì sau “the” và trước “of” không thể là tính từ. Đáp án B không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án D không đúng vì sau “the” và trước “of” không thể là trạng từ. |
Question 21
Key | Translation & Explanation |
A | Ông Zenter giải thích rằng ông đơn giản là không thể chứng minh chi phí vốn cần thiết để cấp vốn cho công ty khởi nghiệp của cô Ruble. (A) simply (trạng từ) – đơn giản (B) simplify (động từ) – đơn giản hóa (C) simple (tính từ) – đơn giản (D) simplicity (danh từ) – sự giản đơn |
Đáp án A đúng vì cần một trạng từ để làm rõ nghĩa cho câu. Đáp án B, C và D không đúng vì các loại từ này không thể đi trước động từ khuyết thiếu. |
Question 22
Key | Translation & Explanation |
B | Sẽ không thể gặp Cô Mertenson vào tuần tới trừ khi bạn đã hẹn trước. (A) until – cho đến khi (B) unless – trừ khi (C) except – ngoại trừ (D) so – vì vậy |
Đáp án B đúng vì phù hợp với ngữ cảnh và sau “unless” là một mệnh đề. Đáp án A không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án C không đúng vì sau “except” phải là danh từ. Đáp án D không đúng vì “so” được sử dụng để chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả, không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 23
Key | Translation & Explanation |
D | Dự báo thời tiết của Kênh 2 có độ tin cậy cao hơn Kênh 7, vì các nhà khí tượng học của họ có bằng cấp chất lượng hơn và có kinh nghiệm hơn. (A) experience (danh từ) – kinh nghiệm (B) experiencing (động từ dạng tiếp diễn) – trải nghiệm (C) experiential (tính từ) – theo kinh nghiệm (D) experienced (tính từ) – có kinh nghiệm |
Đáp án D đúng vì sau động từ “to be” cần một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “các nhà khí tượng học”. Đáp án A không đúng vì động từ “to be” chia ngôi thứ ba số nhiều (“are”) không thể đi với danh từ không đếm được. Đáp án B không đúng vì cần một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ chứ không cần một động từ tiếp diễn để chỉ hành động của chủ ngữ. Đáp án C không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 24
Key | Translation & Explanation |
D | Tiền lãi quý hai của Rucker Limited chịu ảnh hưởng đáng kể bởi nền kinh tế trì trệ, dẫn đến tình trạng thất nghiệp và nguy cơ lạm phát gia tăng. (A) stable – ổn định (B) rapid – nhanh chóng (C) patient – kiên nhẫn (D) stagnant – trì trệ |
Question 25
Key | Translation & Explanation |
A | Vì nhà hàng đã hết tôm hùm, nên họgiảm giá món tôm thường và khoai tây chiên cho chúng tôi (A) run (+out) – hết (B) been (+out) – ở ngoài (C) lost (+out) – bị mất (D) put (+out) – dập tắt |
Question 26
Key | Translation & Explanation |
D | Nếu người nhận hàng không có nhà, hãy để lại thông báo rằng hàng có thể lấy tại bưu điện trong giờ hành chính thông thường. (A) receiver – ống nghe (B) receptionist – lễ tân (C) reciprocal – mang tính đáp lại (D) recipient – người nhận hàng |
Đáp án D đúng vì theo sau tính từ cần một danh từ chỉ người để phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án A và B không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án C không đúng vì một tính từ không thể theo sau một tính từ khác để làm chủ ngữ trong một mệnh đề. |
Question 27
Key | Translation & Explanation |
C | Giám đốc nghiên cứu Tom Montgomery cho biết ông không thể dự đoán khi nào thuốc trị viêm khớp mới sẽ sẵn sàng, nhưng ông đảm bảo với hội đồng quản trị rằng ban của ông chắc chắn đang có tiến triển. (A) definite (tính từ) – xác định (B) definition (danh từ) – định nghĩa (C) definitely (trạng từ) – chắc chắn (D) definably (trạng từ) – được định nghĩa |
Đáp án C đúng vì ở đây cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “making progress” (có tiến triển) theo sau đó. Đáp án A không đúng vì một tính từ không thể đứng trước động từ. Đáp án B không đúng vì một danh từ không thể đứng trước động từ để bổ nghĩa. Đáp án D không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 28
Key | Translation & Explanation |
B | Bà Hammersmith yêu cầu cô Cotton fax bản thiết kế của cô ấy về quảng cáo mới càng sớm càng tốt, vì đã gần đến hạn. (A) his (tính từ sở hữu) – của anh ấy (B) her (tính từ sở hữu) – của cô ấy (C) its (tính từ sở hữu) – của nó (D) himself (đại từ phản thân) – chính anh ấy |
Đáp án B đúng vì tính từ sở hữu được sử dụng để xác định chủ thể thực hiện hành động chính là “cô Cotton” và bản thiết kế của cô ấy. Đáp án A và C không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án D không đúng vì đại từ phản thân sẽ không đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. |
Question 29
Key | Translation & Explanation |
A | Cô Griffiths là ứng viên bị loại khi cô trả lời Có cho câu hỏi, “Bạn có bao giờ ăn cắp thứ gì từ người chủ trước chưa?” (A) stolen – động từ ở thể quá khứ phân từ (B) stealing – động từ dạng tiếp diễn (C) stole – động từ ở thể quá khứ (D) steal – động từ nguyên thể |
Đáp án A đúng vì động từ ở thì hiện tại hoàn thành (thể hiện qua cấu trúc “Have you ever…”) cần phải ở dạng quá khứ phân từ. Đáp án B, C và D không đúng vì sai cấu trúc. |
Question 30
Key | Translation & Explanation |
B | Mỗi nhân viên đều góp phần quan trọng để đảm bảo sự thành công của mô hình kinh doanh của chúng tôi. (A) work – công việc (B) part – phần (C) piece – miếng (D) area – vùng |
Đáp án B đúng vì “have a part” là một cụm từ nghĩa là góp phần. Đáp án A, C và D không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 31
Key | Translation & Explanation |
A | Lịch sử cho thấy cách tăng trưởng tiền hiệu quả nhất là thông qua lãi cộng dồn, hơn là tái đầu tư cổ tức vào nhiều loại cổ phiếu. (A) compound – cộng dồn (B) unstable – không ổn định (C) toxic – độc hại (D) declining – giảm dần |
Question 32
Key | Translation & Explanation |
C | Có nhiều mây đen đáng nghi ngại trên bầu trời, nên họ mang theo ô phòng khi trời mưa. (A) and – và (B) because – bởi vì (C) so – nên (D) as – như là/bởi vì |
Question 33
Key | Translation & Explanation |
C | Cô Balfour là một ca sĩ và nhạc sĩ tài năng, nhưng chơi piano là chuyên môn của cô. (A) specialties (danh từ số nhiều) – các chuyên môn/đặc sản (B) special (tính từ) – đặc biệt (C) specialty (danh từ số ít) – chuyên môn (D) specializes (động từ ngôi thứ 3 số ít) – chuyên sâu |
Đáp án C đúng vì sau tính từ sở hữu phải là một danh từ để làm tân ngữ cho câu sau động từ “to be”. Đáp án A không đúng vì động từ “to be” chia ở ngôi thứ ba số ít (“is”) không thể đi với danh từ số nhiều. Đáp án B không đúng vì sau tính từ sở hữu không thể là một tính từ. Đáp án D không đúng vì sau tính từ sở hữu không thể là một động từ. |
Question 34
Key | Translation & Explanation |
D | Giám đốc điều hành VitaTech cho biết số liệu dự báo tiền lãi quý IV của công ty sẽ được công bố cho báo chí trong hôm nay. (A) published – xuất bản (B) exchanged – trao đổi (C) demoted – hạ bậc (D) released – công bố |
Question 35
Key | Translation & Explanation |
B | Người phục vụ không mang đồ uống mà chúng tôi gọi tới tận khi ăn xong khai vị. (A) targeted – nhắm vào (B) requested – gọi/yêu cầu (C) served – phục vụ (D) contacted – liên lạc |
Question 36
Key | Translation & Explanation |
A | Một số nhân viên vẫn cần được nhắc nhở về các phép lịch sự thông thường giữa đồng nghiệp với nhau tại nơi làm việc. (A) to be reminded – động từ ở thể bị động (B) remind – động tử nguyên thể (C) be reminding – động từ dạng tiếp diễn (D) have reminded – động từ ở thì hiện tại hoàn thành |
Đáp án A đúng vì sau động từ khuyết thiếu “need” cần là giới từ “to” và động từ ở dạng bị động để phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án B, C và D không đúng vì không có giới từ “to”. |
Question 37
Key | Translation & Explanation |
B | Giữa ông Crowder và bà Brighton, người quản lý gợi ý chúng tôi nên thuê người có nhiều kinh nghiệm nhất. (A) Of – Của (B) Between – Giữa (C) On – Trên (D) Through – Thông qua |
Question 38
Key | Translation & Explanation |
C | Khi phải cạnh tranh với các chuỗi thương hiệu có tên tuổi, các cửa hàng chỉ dựa vào duy nhất quảng bá truyền miệng nên cân nhắc mua quảng cáo trên báo chí. (A) otherwise – nếu không (B) further – hơn nữa (C) solely – duy nhất (D) less – ít hơn |
Đáp án C đúng vì sau động từ cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó. Đáp án A không đúng vì “otherwise” không đứng giữa câu sau động từ mà chỉ có thể đóng vai trò là từ nối. Đáp án B và D không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 39
Key | Translation & Explanation |
C | Ông Reynold đã nhờ thư ký của mình, cô Stamolis, đến lấy đồ giặt khô của ông bằng cách hứa rằng sẽ cho cô nghỉ chiều thứ sáu. (A) had (+somebody to do something) – lệnh (cho ai làm gì) (B) let (+somebody to do something) – cho phép (ai làm gì) (C) got (+ somebody to do something) – nhờ (ai làm gì) (D) made (+somebody to do something) – bắt (ai làm gì) |
Question 40
Key | Translation & Explanation |
B | Các đơn yêu cầu nghỉ phép phải được gửi cho bà Hykoles của phòng Nhân sự trước 5 giờ chiều Thứ năm. (A) at – vào lúc (B) by – trước (C) on – trên (D) in – trong |
Đáp án B đúng vì “5 giờ chiều thứ Năm” là một thời hạn nên đơn nghỉ phép phải được gửi trước đó. Đáp án A mặc dù đi được với giờ nhưng không phù hợp để biểu đạt nghĩa về thời hạn. Đáp án C và D không đứng trước giờ. |
Question 41
Key | Translation & Explanation |
C | Vui lòng liên hệ với Maria Alvarez để được hỗ trợ đổi séc du lịch ra tiền mặt. (A) questions – các câu hỏi (B) persistence – sự kiên trì (C) assistance – hỗ trợ (D) trouble – rắc rối |
Question 42
Key | Translation & Explanation |
B | Các cuộc phỏng vấn tuyển thư ký sẽ diễn ra vào lúc 8:30 sáng ngày 3 tháng Mười. (A) stationed – đóng quân/có vị trí ở đâu (B) given – diễn ra (cả cụm từ là “give interview” – tiến hành phỏng vấn) (C) played – chơi (D) taken – lấy |
Question 43
Key | Translation & Explanation |
A | Sau khi ITC LTD mua Banana Computer, khả năng nhận diện thương hiệu của nó tăng lên ba lần. (A) recognition (danh từ) – khả năng nhận diện (B) recognized (động từ ở thì quá khứ) – được nhận diện (C) recognize (động từ nguyên thể) – nhận diện (D) recognizable (tính từ) – có thể nhận diện |
Đáp án A đúng vì trước động từ cần có một danh từ làm chủ ngữ cho mệnh đề. Đáp án B và C không đúng vì động từ không thể đứng cùng một động từ khác. Đáp án D không đúng vì tính từ không thể đứng trước động từ làm chủ ngữ cho mệnh đề. |
Question 44
Key | Translation & Explanation |
B | Tháng 6 tới, Avery Animation sẽ ra mắt một trò chơi hấp dẫn mới dựa trên bộ phim “Warlords”. (A) fascinate (động từ nguyên thể) – mê hoặc (B) fascinating (tính từ chỉ tính chất) – hấp dẫn (C) fascinated (tính từ chỉ cảm xúc) – thích thú (D) fascinates (động từ ngôi thứ 3 số ít) – mê hoặc |
Đáp án B đúng vì sau “a” và trước một danh từ cần có một tính từ chỉ tính chất để bổ nghĩa cho danh từ đó. Đáp án A và D không đúng vì động từ không thể theo sau “a”. Đáp án C không đúng vì chủ thể cần bổ nghĩa là danh từ chỉ đồ vật, do đó không thể sử dụng tính từ chỉ cảm xúc. |
Question 45
Key | Translation & Explanation |
B | Chúng tôi hứa sẽ gửi dự thảo hợp đồng của họ cho họ vào sáng thứ Tư. (A) they’re (they are) – họ là (B) their (tính từ sở hữu) – của họ (C) them (đại từ tân ngữ) – họ (D) themselves (đại tử phản thân) – chính họ |
Đáp án B đúng vì tính từ sở hữu đứng trước danh từ để xác định sở hữu cho danh từ đó. Đáp án A không đúng vì cụm từ “they’re” không đi sau động từ. Đáp án C không đúng vì đại từ tân ngữ không đứng trước danh từ để bổ nghĩa. Đáp án D không đúng vì đại từ phản thân không đứng trước danh từ để bổ nghĩa. |
Question 46
Key | Translation & Explanation |
B | Bạn được đảm bảo là sẽ hài lòng, nếu không sẽ được hoàn tiền khi bạn mua máy in màu của tập đoàn Technichrome. (A) happened – đã xảy ra (B) guaranteed – được đảm bảo (C) predicted – được dự đoán (D) requested – được yêu cầu |
Question 47
Key | Translation & Explanation |
D | Kể từ khi được thăng chức vào hè năm ngoái, Brenda ở bộ phận tiếp thị luôn luôn khoe khoang về chiếc thuyền mới của mình. (A) finally – cuối cùng (B) consecutively – liên tiếp (C) normally – bình thường (D) constantly – luôn luôn/liên tục |
Đáp án B đúng vì từ “constantly” mô tả sự việc xảy ra liên tục hoặc lặp đi lặp lại. Đáp án B không đúng vì từ “consecutively” thể hiện hoạt động diễn ra nối tiếp một hoạt động khác (nhấn mạnh thứ tự). Đáp án A và C không phù hợp với nghĩa của câu. |
Question 48
Key | Translation & Explanation |
A | Một món khai vị ở Royal Steakhouse đắt như một bữa ăn đầy đủ tại McDougal’s. (A) as – như (cụm “as + tính từ + as” là cấu trúc so sánh ngang bằng) (B) than – hơn (C) for – cho (D) then – rồi |
Question 49
Key | Translation & Explanation |
D | Vì Chicago thuộc vùng Trung Tây Hoa Kỳ, nó có thể trải qua đủ loại thời tiết trong bất kỳ thời gian 24 giờ. (A) type – kiểu (B) varieties – loại (C) distinctness – sự khác biệt (D) (a wide +) range – (đủ) loại |
Đáp án D đúng vì cả cụm từ “a wide range” nghĩa là nhiều, đủ loại. Đáp án A không đúng vì không có cụm từ “a wide type”. Đáp án B mặc dù phù hợp về nghĩa nhưng không đúng vì danh từ số nhiều “varieties” không thể đứng sau “a”. Đáp án C không đúng vì không thể kết hợp với tính từ “wide”. |
Question 50
Key | Translation & Explanation |
C | Uncommon Townhouses có vị trí trung tâm để tiện cho mọi nhu cầu cuộc sống của bạn. (A) center – danh từ (B) central – tính từ (C) centrally – trạng từ (D) centered – tính từ |
Đáp án C đúng vì trước một động từ ở thể bị động (đóng vai trò là tính từ) cần có một trạng từ để bổ nghĩa cho nó. Đáp án A không đúng vì danh từ không đứng trước tính từ để bổ nghĩa. Đáp án B và D không đúng vì tính từ không đứng trước một tính từ khác. |
Question 51
Key | Translation & Explanation |
B | Nếu tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ của ông thì ông Li có thể đã không hiểu nhầm người đại diện bán hàng từ tập đoàn của Úc. (A) Unless – Trừ khi (B) If – Nếu (C) As – Vì (D) Even – Thậm chí |
Question 52
Key | Translation & Explanation |
A | Lợi nhuận của Highman & Sons được dự đoán sẽ tăng 15% trong quý tài chính tiếp theo. (A) are predicted – thể bị động ngôi thứ 3 số nhiều (B) will predict – thì tương lai dạng chủ động (C) is predicted – thể bị động ngôi thứ 3 số ít (D) are prediction – thì hiện tại tiếp diễn |
Đáp án A đúng vì hành động đang diễn ra ở thì hiện tại và chủ ngữ là danh từ chỉ vật số nhiều, không thể tự mình thực hiện hành động, do đó cần được chia ở dạng bị động. Đáp án B không đúng vì hành động diễn ra ở thì hiện tại chứ không phải tương lai, và chủ thể “profits” (lợi nhuận) không thể tự thực hiện hành động. Đáp án C không đúng vì chủ ngữ là số nhiều. Đáp án D không đúng vì chủ ngữ không thể tự mình thực hiện hành động. |
Question 53
Key | Translation & Explanation |
A | Email mới nhất từ trụ sở công ty thông báo không cho phép gọi các cuộc điện thoại cá nhân tại văn phòng. (A) latest – mới nhất (B) most early – sớm nhất (C) consistent – nhất quán (D) modernest – hiện đại nhất |
Question 54
Key | Translation & Explanation |
C | Bộ phận R&D chắc chắn sẽ cố gắng đưa sản phẩm thử nghiệm ra thị trường vào cuối tháng tới. (A) certain (tính từ) – chắc chắn (B) certifiably (trạng từ) – có thể chứng nhận được (C) certainly (trạng từ) – chắc chắn (D) certainty (danh từ) – điều chắc chắn |
Đáp án C đúng vì trước động từ cần là một trạng từ bổ nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu. Đáp án A và D không đúng vì trước động từ không thể là tính từ và danh từ. Đáp án B không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 55
Key | Translation & Explanation |
D | Do trách nhiệm pháp lí của mình, công ty cần thận trọng xem xét các yêu cầu bảo hiểm của khách hàng. (A) their (tính từ sở hữu) – của họ (B) it’s (it is) – nó là (C) theirs (đại từ sở hữu) – của họ (D) its (tính từ sở hữu) – của nó |
Đáp án D đúng vì trước một danh từ cần một tính từ sở hữu để chỉ sở hữu của chủ ngữ là danh từ số ít “công ty”. Đáp án A không đúng vì chủ ngữ là danh từ số ít. Đáp án B không đúng vì sau “due to” không thể là một mệnh đề. Đáp án C không đúng vì đại từ sở hữu chỉ đứng một mình chứ không đứng kèm danh từ. |
Question 56
Key | Translation & Explanation |
C | Những người mua rượu bia được yêu cầu phải có giấy tờ tùy thân thích hợp. (A) require – động từ nguyên thể (B) requiring – động từ dạng tiếp diễn (C) required – động từ thể bị động (D) requires – động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít |
Đáp án C đúng vì cấu trúc bị động là “to be + động từ ở dạng quá khứ phân từ”. Đáp án A không đúng vì động từ nguyên thể không thể theo sau động từ “to be”. Đáp án B không đúng vì chủ ngữ không phải chủ thể thực hiện hành động mà là chủ thể được yêu cầu thực hiện hành động. Đáp án D không đúng vì động từ chia ở ngôi thứ 3 không thể theo sau động từ “to be”. |
Question 57
Key | Translation & Explanation |
B | Markowitz Inc. đổ lỗi lý do sụt giảm doanh số hàng quý là do giá xăng bán lẻ tăng đều đều. (A) increase – gia tăng (B) decline – sụt giảm (C) trade – mua bán (D) production – sản xuất |
Question 58
Key | Translation & Explanation |
A | Felipe Mendoza, một quản lý cấp cao, đề xuất một chương trình gây quỹ độc đáo thu hút được sự chú ý của một trong những nhà tài trợ giàu có nhất của tổ chức. (A) donors (danh từ số nhiều) – những nhà tài trợ (B) donor (danh từ số ít) – nhà tài trợ (C) donating (động từ đuôi –ing) – quyên góp (D) donated (động từ ở thì quá khứ) – tặng |
Đáp án A đúng vì sau “one of the” cần có một danh từ số nhiều. Đáp án B không đúng vì là danh từ số ít. Đáp án C và D không đúng vì sau “the” và tính từ không thể là động từ. |
Question 59
Key | Translation & Explanation |
D | Hãng hàng không Atco đã ngừng sản xuất vĩnh viễn các máy bay mẫu mới nhất L-101 của họ khi các đơn hàng đặt trước có số liệu đáng thất vọng. (A) fluently – trôi chảy (B) vicariously – gián tiếp (C) accidentally – tình cờ (D) permanently – vĩnh viễn |
Question 60
Key | Translation & Explanation |
B | Xin lưu ý rằng về bản chất, thông tin thêm này là tùy chọn và không thay thế hay sửa đổi hợp đồng ban đầu. (A) alters – động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít (B) alter – động từ nguyên thể (C) altering – động từ dạng tiếp diễn (D) altered – động từ ở thì quá khứ |
Đáp án B đúng vì sau trợ từ “does” phải là một động từ nguyên thể. Đáp án A và D không đúng vì động từ đứng sau trợ từ sẽ không chia. Đáp án C không đúng vì trợ từ không đi với động từ ở dạng tiếp diễn. |
Question 61
Key | Translation & Explanation |
C | Tất cả các lập trình viên máy tính được yêu cầu có mặt trở lại ở bàn của họ lúc 1 giờ năm phút. (A) on – trên (B) for – cho (C) at – ở (D) under – dưới |
Question 62
Key | Translation & Explanation |
B | Khi vào, hãy tới bàn đăng ký và xuất trình bản đăng ký của bạn cho một trong những quản trị viên hội nghị. (A) registering – động từ đuôi -ing (B) registration – danh từ (C) register – động từ nguyên mẫu (D) to register – động từ nguyên mẫu có “to” |
Đáp án B đúng vì sau tính từ sở hữu phải là một danh từ. Đáp án A, C và D không đúng vì sau tính từ sở hữu không thể là động từ. |
Question 63
Key | Translation & Explanation |
A | Mặc dù các luật sư đã đàm phán rất lâu nhưng các điều khoản của bản dự thảo thỏa thuận tiếp thị không được một trong hai bên chấp nhận. (A) either – mỗi (B) neither – cả hai đều không (C) both – cả hai (D) also – cũng |
Đáp án A đúng vì phù hợp với ngữ cảnh là mỗi bên đều không chấp nhận thỏa thuận. Đáp án B không đúng vì mặc dù phù hợp về nghĩa nhưng từ “neither” không thể theo sau dạng phủ định (từ “not” trong câu) Đáp án C không đúng vì chỉ dùng với câu khẳng định. Đáp án D không đúng vì không phù hợp với nghĩa của câu. |
Question 64
Key | Translation & Explanation |
A | Nhân viên tư vấn cần lưu ý rằng các nhân viên cảnh sát tương lai phải linh hoạt về giờ giấc và điều kiện làm việc. (A) flexible (tính từ) – linh hoạt (B) flexibility (danh từ) – sự linh hoạt (C) flexibly (trạng từ) – linh hoạt (D) flexibleness (danh từ) – tính linh hoạt |
Đáp án A đúng vì sau “be” phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ chủ ngữ. Đáp án B và D không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án C không đúng vì trạng từ không theo sau động từ “be”. |
Question 65
Key | Translation & Explanation |
D | Xin hãy giám sát con bạn trong công viên giải trí. (A) monitoring – động từ đuôi -ing (B) monitored – động từ ở thì quá khứ (C) monitors – danh từ số nhiều (D) monitor – danh từ số ít |
Đáp án D đúng vì câu này cần một động từ chính ở dạng nguyên thể vì đây là một câu mệnh lệnh . Đáp án A và B không đúng vì động từ không cần chia. Đáp án C không đúng vì câu cần động từ chính chứ không phải danh từ. |
Question 66
Key | Translation & Explanation |
A | Vé bay hạng nhất sẽ có giá gấp đôi so với hạng phổ thông. (A) cost – giá (B) spent – tiêu xài (C) paid – thanh toán (D) lasted – kéo dài |
Question 67
Key | Translation & Explanation |
D | Tập đoàn Trumpet đã phát động một chiến dịch quảng cáo đầy sáng tạo vào tuần trước nhắm vào các bà mẹ nói hai ngôn ngữ, trung lưu và có nhiều con ở độ tuổi đi học. (A) design – thiết kế (B) rating – xếp loại (C) seminar – hội thảo (D) campaign – chiến dịch |
Question 68
Key | Translation & Explanation |
C | Vì hội thảo bán hàng kéo dài hơn dự kiến, chúng tôi chỉ còn ít thời gian để tóm tắt sơ lược với các khách hàng tiềm năng. (A) some – một số (B) few – vài (C) short – ít/ngắn (D) much – nhiều |
Đáp án C đúng vì sau “a” phải là danh từ số ít hoặc không đếm được, và “thời gian” là danh từ không đếm được. Đáp án A và B không đúng vì không thể đi với danh từ không đếm được. Đáp án D không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |
Question 69
Key | Translation & Explanation |
B | Chủ tịch Hội đồng quản trị Macrosoft sẽ giữ quyền quyết tất cả vấn đề khi số phiếu ngang nhau. (A) every – mỗi (B) all – tất cả (C) much – nhiều (D) each – mỗi |
Đáp án B đúng vì theo sau “all” là một danh từ số nhiều. Đáp án A và D không đúng vì theo sau hai từ này phải là danh từ số ít . Đáp án C không đúng vì theo sau “much” không thể là danh từ đếm được. |
Question 70
Key | Translation & Explanation |
B | Trong kinh doanh, giống như thể thao, mỗi nhân viên đều đóng vai trò quan trọng trong thành công của chúng ta. (A) game – trò chơi (B) role – vai trò (C) work – công việc (D) section – phần |
Question 71
Key | Translation & Explanation |
D | Khi bạn đầu tư vào IRA, tiền của bạn sẽ được miễn thuế với lãi suất cộng dồn. (A) through – thông qua (B) of – của (C) over – trên (D) at – với/ở |
Question 72
Key | Translation & Explanation |
C | Calico Courier Ltd. tự hào cung cấp nhiều phúc lợi phụ cho nhân viên có thâm niên của mình. (A) much (dùng với tính từ không đếm được) – nhiều (B) very – rất (C) numerous – nhiều (D) little – ít |
Đáp án C đúng vì trước danh từ cần có một tính từ chỉ định lượng để bổ nghĩa. Đáp án A và D không đúng vì không thể đứng trước danh từ đếm được số nhiều. Đáp án B không đúng vì “very” không thể đứng trước danh từ. |
Question 73
Key | Translation & Explanation |
D | Báo với ông Reynold rằng bà Nelson sẽ nhận được tiền của bà ấy sau khi bà fax cho chúng tôi bản hợp đồng đã ký. (A) his – của ông ấy (B) their – của họ (C) its – của nó (D) her – của bà ấy |
Đáp án D đúng vì đứng trước danh từ cần có một tính từ sở hữu để xác định người sở hữu là “bà Nelson”. Đáp án A, B và C không đúng vì danh từ cần xác định là bà Nelson chứ không phải ông Reynold, cả hai người hay đồ vật. |
Question 74
Key | Translation & Explanation |
B | Cà phê Cathy có giá khá rẻ, và chất lượng đồ uống của họ tốt một cách đáng ngạc nhiên. (A) but – nhưng (B) and – và (C) because – bởi vì (D) between – giữa |
Question 75
Key | Translation & Explanation |
A | Chuyến bay theo lịch trình của chúng tôi đến Phoenix bị hoãn một tiếng vì máy bay gặp sự cố kĩ thuật. (A) scheduled – theo lịch trình (B) targeted – nhắm mục tiêu (C) surprised – bất ngờ (D) unusual – khác thường |
Question 76
Key | Translation & Explanation |
C | Tôi xin lỗi, nhưng bác sĩ Klinger và bác sĩ Moore sẽ không chấp nhận bệnh nhân mới vào lúc này. (A) to accept – động từ nguyên thể có “to” (B) have accepted – động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành (C) be accepting – động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn (D) accepts – động từ chia ở hiện tại đơn ngôi thứ 3 số ít |
Đáp án C dúng vì sau “will” cần là một động từ nguyên thể và vì trong câu có cụm từ “ngay lúc này” nên cần được chia ở thì tiếp diễn. Đáp án A không đúng vì sau “will” không thể có “to”. Đáp án B không đúng vì hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Đáp án D không đúng vì sau “will” phải là động từ nguyên thể. |
Question 77
Key | Translation & Explanation |
B | Vui lòng chọn trong số các lựa chọn thay thế sau: xanh lá cây, xanh dương, trắng hoặc tím. (A) between – giữa (2 sự vật) (B) among – trong số (3 sự vật trở lên) (C) along – cùng (D) either of – một trong hai |
Question 78
Key | Translation & Explanation |
D | Dự báo hôm nay sẽ có nhiều mây vào buổi sáng, mây tan khi có nắng và nóng 70 độ vào buổi chiều. (A) reporter – người đưa tin (B) condition – điều kiện (C) predilection – định kiến (D) forecast – dự báo |
Question 79
Key | Translation & Explanation |
A | Hãng hàng không Paradise hứa hẹn chương trình giảm giá cho khách hàng thân thiết vẫn có hiệu lực cho đến khi khách hàng đạt 3.000 dặm, bất kể đó là ngày nào. (A) whenever – bất cứ khi nào (B) whichever – cái nào (C) when – khi (D) what – cái gì |
Question 80
Key | Translation & Explanation |
D | Dự đoán của nhà kinh tế học trên tạp chí tin tức hàng tuần có tính hoài nghi về khả năng phục hồi nhanh chóng. (A) cynically (trạng từ) – một cách hoài nghi (B) cynic (danh từ) – người hoài nghi (C) cynicism (danh từ) – sự hoài nghi (D) cynical (tính từ) – có tính hoài nghi |
Đáp án D đúng vì sau động từ “to be” phải là một tính từ phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án A không đúng vì trạng từ không thể theo sau động từ “to be”. Đáp án C và B không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh. |