LESSON 6 – PRACTICE TEST

Read the texts that follow. A word or a phrase is missing in parts of each text. Select the best answer to complete the text.

Đọc các đoạn văn dưới đây. Mỗi đoạn đều có các từ hoặc cụm từ còn thiếu trong các chỗ trống. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thiện đoạn văn.

Question 1-3

KeyQuestions & Translation
1. BVăn phòng Junction
1333 Bắc Đại lộ Auburn, Seattle, WA 98177
Điện thoại: (206) 295-1829
Ngày 1 tháng 12 năm 2010
Carl Perry
245 Pike St., # 23
Tacoma, WA 98555
 
Ông Perry thân mến,
Chúc ông có những ngày lễ vui vẻ! Là một khách hàng quý báu của chúng tôi, chúng tôi muốn ông là một trong những người đầu tiên biết thông tin về đợt giảm giá cho dịp lễ sắp tới của chúng tôi. Tất cả giấy in, mực in, và các loại văn phòng phẩm khác sẽ được giảm 50% trong tháng 12.

(A) value (danh từ) – giá trị
(B) valued (tính từ) – quý báu
(C) valid (tính từ) – hợp lệ
(D) validated (động từ quá khứ) – xác nhận hợp lệ
Đáp án B đúng vì đứng trước một danh từ là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó.
Đáp án A không đúng vì không phải cách kết hợp từ đúng với “customer”.
Đáp án C không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh.
Đáp án D không đúng vì không phù hợp với ngữ cảnh.
2. BTheo truyền thống ở Văn phòng Junction, chúng tôi sẽ tổ chức một chương trình bốc thăm trúng thưởng nhân dịp Giáng sinh. Giải thưởng lớn nhất năm nay là kỳ nghỉ 2 đêm dành cho hai người tại khách sạn Buena Vista trên đảo Camano. Người thắng cuộc sẽ được ở phòng cao cấp trên tầng thượng miễn phí cho 2 người, cũng như bữa tối miễn phí ngoài sân dưới ánh trăng.
 
(A) through – xuyên qua
(B) on – trên
(C) over – lên trên
(D) at – tại
3. BTiền bán vé sẽ được quyên tặng cho quỹ The Holiday, một tổ chức địa phương cung cấp thực phẩm và quần áo cho những người cần vào dịp Giáng sinh này.
 
(A) purchased – mua
(B) donated – quyên tặng
(C) funded – tài trợ
(D) collected – thu thập
 
Chúng tôi rất mong được gặp ông dịp Giáng sinh này.
 
Chân thành cảm ơn,
Don và Lori Carpenter

Questions 4-6

KeyQuestions & Translation
4. BTRUNG TÂM MUA SẮM VALUE
 
BẢN GHI NHỚ
ĐẾN: Các nhân viên bán hàng
TỪ: Quản lý A.W.
NGÀY: 9 tháng 10 năm 2009
CHỦ ĐỀ: Lỗi in trên tờ rơi
 
Thư này là để thông báo cho các bạn về lỗi in ấn trong quảng cáo cho cửa hàng chúng ta trên báo địa phương tuần này. Quảng cáo đăng là vào thứ Bảy, tất cả giày dép nam được giảm giá 55% thay vì giảm 15%.

(A) that – đó
(B) (rather +) than – thay vì
(C) then – rồi
(D) they’re – họ là
5. ANếu khách hàng hỏi về việc giảm giá này, vui lòng xin lỗi và giải thích về lỗi in ấn. Hãy tặng họ phiếu giảm giá thêm 5% để cảm ơn vì đã đến cửa hàng của chúng ta. Các bạn có thể tặng phiếu giảm giá kể cả khi khách hàng quyết định không mua giày, và có thể áp dụng cho tất cả các mặt hàng trong cửa hàng.

(A) apologize – xin lỗi
(B) compromise – thỏa hiệp
(C) categorize – phân loại
(D) analyze – phân tích
6. CNếu bạn gặp bất kỳ khách hàng nào có đem theo quảng cáo và yêu cầu được giảm giá 55%, vui lòng gọi quản lý đến tầng bán hàng. Những trường hợp này sẽ được giải quyết riêng theo từng cá nhân.

(A) Because – Vì
(B) Whether – Liệu (dùng trong câu lựa chọn)
(C) If – Nếu
(D) Before – Trước
 
Xin cảm ơn.
A.W.

Questions 7-9

KeyQuestions & Translation
7. BTới: [email protected] 
Từ: [email protected] 
V/v: Thiếu hóa đơn

Gửi Blair,
Tôi không chắc liệu anh có phải là người tôi cần gặp hay không, nhưng nhân viên tổng đài hỗ trợ của Autotech đã chuyển cho tôi địa chỉ email của ông. Giờ là giữa tháng, và Microserve vẫn chưa nhận được hóa đơn tháng ba từ Autotech.

(A) their – của họ
(B) your – của ông
(C) his – của anh ấy
(D) its – của nó
Đáp án đúng là B vì người gửi đã nhận được địa chỉ email của Blair từ nhân viên tổng đài hỗ trợ, và người gửi đang trực tiếp gửi thư cho Blair.
8. AChúng tôi thường nhận được một hóa đơn điện tử vào đầu tháng và một thông báo nhắc nhở vào khoảng giữa tháng. Chúng tôi chưa nhận được thông báo nào cả; do đó, tôi cho rằng hóa đơn chưa được xuất.

(A) generally – thường
(B) never – không bao giờ
(C) rarely – hiếm khi
(D) almost – gần như
9. BViệc giải quyết lỗi này trước ngày 1 tháng 5 là rất quan trọng đối với chúng tôi. Là một công ty nhỏ, chúng tôi khai thuế hai lần một năm, và chúng tôi phải thêm thông tin này trong chi phí của chúng tôi. Là kế toán cho Microserve, nhiệm vụ của tôi là gửi tất cả các hóa đơn liên quan đến chi tiêu tới trụ sở chính của chúng tôi trước ngày 3 tháng 5.

(A) exercise – thể dục
(B) expenses – chi phí
(C) expertise – chuyên môn
(D) exchange – trao đổi
 
Mong nhận được hồi âm của anh.
Xin cảm ơn,
Hunter Segali
[email protected]

Questions 10-12

KeyQuestions & Translation
10. DTập đoàn Accu-Counting.
1777 Second Ave. S, Denver, CO 44555
Điện thoại: (206) 295-1829
Ngày 5 tháng 5 năm 2011
Rachel Carson
954 đường Penny
Denver, CO 44556
 
Kính gửi cô Carson:
Chúng tôi đã nhận được đơn ứng tuyển của cô cho vị trí kế toán tại tập đoàn Accu-Counting. Dựa trên bằng cấp của cô, chúng tôi muốn thu xếp một cuộc phỏng vấn với cô vào tuần bắt đầu từ ngày 12 tháng 5 tại văn phòng chính của chúng tôi, số 1777 Nam đại lộ Second.
 
(A) had received – thì quá khứ hoàn thành
(B) will have received – thì tương lai hoàn thành
(C) should have received – giả định trong quá khứ (đáng lẽ đã nhận được)
(D) have received – thì hiện tại hoàn thành
Đáp án D đúng vì hành động này là hành động bắt đầu trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại, vì vậy cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án A không đúng vì hành động nhận đơn ứng tuyển diễn ra vào thời điểm viết thư (thời điểm hiện tại) nên không sử dụng được thì quá khứ hoàn thành.
Đáp án B không đúng vì hành động nhận đơn ứng tuyển đã diễn ra rồi, vì vậy không sử dụng được thì tương lai hoàn thành.
Đáp án C không đúng vì hành động nhận đơn ứng tuyển đã diễn ra rồi, không phải là giả định.
11. BCô vui lòng gọi cho Dana Miller, giám đốc văn phòng của chúng tôi, số 555-3385 khi nào cô thấy tiện để sắp xếp ngày giờ phỏng vấn nhé. Các cuộc phỏng vấn thường kéo dài khoảng 30 phút, và được bố trí trong khoảng từ 8 giờ đến trưa, và từ 2 giờ đến 4 giờ.

(A) make up – bịa chuyện/giảng hòa
(B) set up – sắp xếp
(C) do up – tân trang
(D) bring up – nói đến
12. CCảm ơn cô đã gửi hồ sơ tới Accu-Counting. Chúng tôi tin chính các nhân viên làm nên vị trí số một của chúng tôi, và chúng tôi hy vọng cô có thể sớm gia nhập đội ngũ của chúng tôi và đóng góp cho thành công sắp tới của công ty. Nếu cô có bất kỳ câu hỏi nào trước cuộc phỏng vấn, xin đừng ngại hỏi ông Miller.
 
(A) makes – động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít
(B) making – động từ đuôi -ing/danh động từ 
(C) make – động từ nguyên thể
(D) did make – động từ chia ở thì quá khứ
 
Chúc cô may mắn,
 
Michael O’Neil
Giám đốc Nhân sự
Tập đoàn Accu-Count
Đáp án C đúng vì mệnh đề này ở thì hiện tại đơn, và động từ phía sau chủ ngữ số nhiều “our employees” vần để dạng nguyên thể.
Đáp án A không đúng vì chủ ngữ của mệnh đề ở dạng số nhiều.
Đáp án B không đúng vì động từ tiếp diễn sẽ không đứng một mình mà phải đi với động từ “to be”.
Đáp án D không đúng vì hành động này diễn ra tại thời điểm hiện tại nên không thể chia thì quá khứ.

Questions 13-15

KeyQuestions & Translation
13. BKính gửi: Phụ huynh Trường Little
Từ: John Otterson
Chủ đề: Tiêm vắc-xin phòng cúm
 
Gửi Phụ huynh Trường Little,
 
Bác sĩ Baker đã quyết định thực hiện khám miễn phí tại phòng khám của bà cho các gia đình và học sinh của Trường Little (và cả nhân viên) thay vì sắp xếp phòng khám tại trường. Bà sẽ bắt đầu nhận vắc-xin chuyển đến theo đợt. Lô đầu tiên sẽ đến vào thứ ba, ngày 3 tháng 11.

(A) instead of – thay vì (theo sau cụm này là danh từ hoặc động từ thêm đuôi -ing)
(B) rather than – thay vì (theo sau cụm từ này là động từ ở dạng nguyên thể)
(C) in addition to – thêm vào
(D) because of – bởi vì
14. CĐối với thành viên trong gia đình dưới 3 tuổi, đang mang thai hoặc tình trạng sức khỏe hay hô hấp có vấn đề sẽ cần phải tiêm phòng. Vui lòng gửi email cho tôi (John), tôi sẽ lập danh sách những người cần tiêm phòng để có thể báo cho mọi người ngay khi có các liều vắc-xin.
 
(A) must (động từ khuyết thiếu) – phải
(B) should (động từ khuyết thiếu) – nên
(C) will need (+ động từ nguyên thể có “to”) – sẽ cần
(D) cannot (động từ khuyết thiếu thể phủ định) – không thể
Đáp án C đúng vì động từ “need” cần có giới từ “to” theo sau.
Đáp án A, B và D không đúng vì động từ khuyết thiếu không đi với giới từ “to”.
15. BĐối với những người khác, tôi sẽ gửi e-mail báo ngay khi vắc-xin đến nơi. Không cần gửi e-mail cho tôi ngay lúc này, vì tôi muốn tập trung vào những nhóm người dễ có nguy cơ mắc bệnh nhất theo các chuyên gia sức khỏe công cộng.

(A) became – động từ ở thì quá khứ
(B) become – động từ nguyên thể
(C) becoming – động từ đuôi -ing
(D) will come – động từ ở thì tương lai
 
Cảm ơn sự kiên nhẫn của quý phụ huynh,
 
John Otterson
Giám đốc điều hành, Trường Little
[email protected]
Đáp án B đúng vì sau cụm từ “as soon as”, động từ chính cần được chia ở thì ở hiện tại đơn để thể hiện một hành động diễn ra ngay sau một hành động khác sẽ xảy ra trong tương lai.
Đáp án A không đúng vì hành động này không diễn ra trong quá khứ.
Đáp án C không đúng vì động từ tiếp diễn không thể đứng một mình làm động từ chính trong câu.
Đáp án D không đúng vì sau cụm từ “as soon as” không thể sử dụng thì tương lai.

Questions 16-18

KeyQuestions & Translation
16. ALeah Zimmerman
Tạp chí Vacation
22555 Paradise Blvd.
Orlando, FLA 77666
 
Donald Graham
13303 9th Ave. W.
Beaverton OR 98106
 
Donald thân mến,
 
Kèm theo đây là hai (2) bản sao thỏa thuận tiêu chuẩn của chúng ta liên quan đến nội dung cho bài báo, Điểm đến: Bangkok, Thái Lan, đăng trên tạp chí Vacation World số 4, 2011. Tôi sẽ rất cảm kích nếu anh và gửi lại một bản sớm nhất có thể. Bản còn lại là để anh lưu trữ. Xin vui lòng gửi bản hợp đồng cho tôi tại Tạp chí Vacation, 22555 Paradise Blvd., Orlando, FLA, 77666.
 
(A) sign – kí
(B) autograph – kí tặng
(C) write – viết
(D) inscribe – khắc
17. DNhờ anh thêm bảng Thông tin nhanh (xem các ví dụ đính kèm), và căn chỉnh cho bài báo khoảng 1.400 từ, bao gồm cả nội dung ở phần Thông tin nhanh.
 
(A) facts – sự thật/thông tin
(B) vacation – kỳ nghỉ
(C) contract – hợp đồng
(D) story – câu chuyện/bài báo
18. BNếu anh có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngại email cho tôi tại [email protected], hoặc gọi trực tiếp cho tôi theo số (305) 295-3170.
 
(A) on – trên
(B) at – tại
(C) in – trong
(D) over – bên trên
 
Trân trọng,
 
Leah Zimmerman
Tổng biên tập
Tạp chí Vacation World

Questions 19-21

KeyQuestions & Translation
19. CBẢN GHI NHỚ
ĐẾN: Tất cả nhân viên
TỪ: Craig Wertz, Giám đốc điều hành
NGÀY: 8/12/2012
CHỦ ĐỀ: Tiệc Giáng sinh
 
Xin chào mọi người,
Bữa tiệc Giáng sinh thường niên của công ty chúng ta sẽ được tổ chức vào 6 giờ chiều Thứ Bảy, ngày 18 tháng 12, tại phòng tiệc lớn của khách sạn Ritzy trên Phố Main. Tất cả nhân viên và các thành viên trong gia đình đều được mời tham dự. Bữa tối gồm sáu món, theo sau là âm nhạc, khiêu vũ và các hoạt động đặc biệt dành cho trẻ em.

(A) quarterly – hàng quý
(B) only – duy nhất
(C) annual – thường niên
(D) ongoing – đang diễn ra
20. ANhư thường lệ, chúng tôi sẽ nhận quyên góp từ thiện cho Nhà Thiếu nhi tại bữa tiệc. Vui lòng mang theo đồ chơi, trò chơi hay quần áo làm quà Giáng sinh cho trẻ em nghèo. Chúng tôi cũng nhận quyên góp bằng cả tiền mặt hoặc séc.
 
(A) be collecting – thì (tương lai) tiếp diễn
(B) have collected – thì (tương lai) hoàn thành
(C) collects – động từ chia ở hiện tại đơn ngôi thứ 3 số ít
(D) to collect – động từ nguyên thể có “to”
Đáp án A đúng vì thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động theo kế hoạch hoặc lịch trình.
Đáp án B không đúng vì thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai, nhưng chỗ trống cần điền lại cần sử dụng để diễn tả kế hoạch.
Đáp án C không đúng vì động từ sau “will” sẽ là động từ nguyên thể.
Đáp án D không đúng vì sau “will” phải là một động từ nguyên thể không có “to”.
21. CTôi hy vọng gặp mặt tất cả mọi người trong bữa tiệc, và mong mọi người sẽ hào phóng đóng góp ủng hộ Nhà thiếu nhi. Nếu có thể tham gia, vui lòng xác nhận với quản lý của mình trước ngày 11 tháng 12. Hãy nhớ đăng ký số lượng thành viên trong gia đình sẽ tới tham dự, và nêu rõ số lượng trẻ em và tuổi của bé đi cùng.

Mong được gặp mọi người ở bữa tiệc,
Craig
 
(A) sparingly – tiết kiệm
(B) cautiously – thận trọng
(C) generously – hào phóng
(D) occasionally – thỉnh thoảng

Questions 22-24

KeyQuestions & Translation
22. DTừ: Dawn Fiorini
Gửi: Carter Berquist
Chủ đề: Bảo hiểm y tế
 
Xin chào Carter,
 
Tôi viết thư trả lời yêu cầu thông tin các chương trình bảo hiểm y tế của bạn. Một lựa chọn là LifeWise. Chương trình này gồm sáu lần khám bác sĩ một năm, và không trừ vào khoản khấu trừ*. Bạn được chi trả 100% cho khám phòng ngừa bệnh và được giảm giá thuốc kê đơn. Phí bảo hiểm hàng tháng cho gia đình bạn là $479.
 
(A) his – của anh ấy
(B) their – của họ
(C) our – của chúng tôi
(D) your – của bạn

Ghi chú: Khoản khấu trừ trong bảo hiểm là khoản tiền mà người mua phải trả mỗi năm trước khi hãng bắt đầu chi trả tiền bảo hiểm cho người mua.
23. CMột lựa chọn khác là Regent Red Shield, một chương trình toàn diện chỉ với chi phí đồng trả* là $20 và được thăm khám bác sĩ không giới hạn số lần. Mức đồng trả cho thuốc kê đơn là $10 và chương trình này có mức chăm sóc sức khỏe phòng ngừa bệnh là $400 mỗi năm. Phí bảo hiểm hàng tháng là $738.
 
(A) decision – quyết định
(B) dilemma – tình huống tiến thoái lưỡng nan
(C) choice – lựa chọn
(D) contrast – tương phản

Ghi chú: Khoản đồng trả (co-pay) là chi phí mà người mua bảo hiểm phải trả khi tiếp nhận dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
24. DCả hai chương trình đều cho phép khám và chăm sóc sức khỏe phòng ngừa bệnh trước khi khoản khấu trừ* có hiệu lực.
Bảo hiểm nha khoa cũng được cung cấp. Phí bảo hiểm nha khoa hàng tháng là $17,75. Tôi sẽ rất sẵn sàng đến gặp và điểm lại các lựa chọn và lợi ích, hoặc gửi bộ tài liệu cho bạn.
 
(A) (go +) past – đi qua
(B) (go +) along – đi cùng
(C) (go +) by – đến thăm
(D) (go +) over – điểm lại

*Ghi chú: 

Was this article helpful?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *